Trang chủ Lớp 10 Hóa học lớp 10 SGK Hóa 10 - Cánh diều Bài tập 1 Bài 13 (trang 70, 71, 72, 73, 74, 75,...

Bài tập 1 Bài 13 (trang 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76) Hóa 10: Bài Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các phân tử và ion sau đây

Trả lời Bài tập 1 Bài 13. Phản ứng oxi hóa – khử (trang 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76) – SGK Hóa 10 Cánh diều. Gợi ý: Cách xác định số oxi hóa.

Câu hỏi/Đề bài:

Bài 1. Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các phân tử và ion sau đây:

a) H2SO3

b) Al(OH)4

c) NaAlH4

d) NO2

Hướng dẫn:

– Cách xác định số oxi hóa

+ Quy tắc 1. Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1 (trừ NaH, CaH2, …); Số oxi hóa của O là -2 (trừ OF2, H2O2, …); Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, ..,) là +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba, …) là +2, số oxi hóa của Al là +3.

+ Quy tắc 2. Tổng các số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, của một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.

Lời giải:

a) H2SO3

Gọi x là số oxi hóa của S, theo quy tắc 1 và 2 có:

2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4.

Vậy số oxi hóa của H là +1, của S là +4, của O là -2.

b) Al(OH)4

Gọi x là số oxi hóa của Al, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.x + 4.[1.(-2) + 1.(+1)] = -1 → x = +3.

Vậy số oxi hóa của Al là +3, của O là -2, của H là +1.

c) NaAlH4

Gọi x là số oxi hóa của H, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.(+1) + 1.(+3) + 4.x = 0 → x = -1.

Vậy số oxi hóa của Na là +1, của Al là +3, của H là -1.

d) NO2

Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:

1x + 2.(-2) = -1 → x = +3.

Vậy số oxi hóa của N là +3, của O là -2