Trang chủ Lớp 10 Hóa học lớp 10 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức Vận dụng 19.32 Bài 19 (trang 53, 54, 55) SBT Hóa 10:...

Vận dụng 19.32 Bài 19 (trang 53, 54, 55) SBT Hóa 10: Khi nhiệt độ phòng là 25 °C, cho 10 g đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100 g dung dịch HCl loãng và nhanh chóng cho lên một cân

Giải Vận dụng 19.32 Bài 19. Tốc độ phản ứng (trang 53, 54, 55) – SBT Hóa 10 Kết nối tri thức. Gợi ý: Dựa vào biểu thức tính hệ số nhiệt độ γ của phản ứng.

Câu hỏi/Đề bài:

Khi nhiệt độ phòng là 25 °C, cho 10 g đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100 g dung dịch HCl loãng và nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu và sau 1 phút.

Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 35 °C. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

STT

Nhiệt độ (oC)

Khối lượng cốc (g)

Thời điểm đầu

Sau 1 phút

1

25

235,40

235,13

2

35

235,78

235,21

a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng.

b) Giả sử ban đầu cốc chứa dung dịch HCl và đá vôi có khối lượng 235,40 g. Thực hiện thí nghiệm ở 45 °C. Hỏi sau 1 phút, khối lượng cốc là bao nhiêu (Bỏ qua khối lượng nước bay hơi).

Hướng dẫn:

Dựa vào biểu thức tính hệ số nhiệt độ γ của phản ứng

\(\gamma = \frac{{{V_{T + 10}}}}{{{V_T}}}\)

Trong đó:

+ VT là tốc độ phản ứng tại nhiệt độ T

+ VT + 10 là tốc độ phản ứng tại nhiệt độ T + 10

Lời giải:

a) Xét phương trình: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

x → x → x (mol)

– Tại thời điểm 25 oC

+ Có khối lượng cốc giảm = \({m_{C{O_2}}}\)= 44x = 235,40 – 235,13

→ x = \(6,{14.10^{ – 3}}\)mol ” \({m_{CaC{O_3}\,pu}} = 6,{14.10^{ – 3}}.100 = 0,614\)gam

+ Tốc độ phản ứng ở 25 oC là \(\overline v = – \frac{1}{1}.\frac{{\Delta {m_{CaC{O_3}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{0,614}}{1} = 0,614\)(g/min)

– Tại thời điểm 35 oC

+ Có khối lượng cốc giảm = \({m_{C{O_2}}}\)= 44x = 235,78 – 235,21

→ x = \(0,013\)mol -> \({m_{CaC{O_3}\,pu}} = 0,013.100 = 1,3\)gam

+ Tốc độ phản ứng ở 35 oC là \(\overline v = – \frac{1}{1}.\frac{{\Delta {m_{CaC{O_3}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{1,3}}{1} = 1,3\)(g/min)

– Hệ số nhiệt độ của phản ứng là \(\gamma = \frac{{{V_{35}}}}{{{V_{25}}}} = \frac{{1,3}}{{0,614}} = 2,12\)

b) – Hệ số nhiệt độ của phản ứng là \(\gamma = \frac{{{V_{45}}}}{{{V_{35}}}} = \frac{{{V_{45}}}}{{1,3}} = 2,12\)-> \({V_{45}} = 2,12.1,3 = 2,756\)(g/min)

→ \({m_{CaC{O_3}\,pu}} = 2,756\)gam -> x = \(0,02756\)mol

→ Khối lượng cốc giảm = \({m_{C{O_2}}}\)= 44.0,02756 = 1,21 gam

→ Khối lượng cốc sau 1 phút = 235,40 – 1,21 = 234,19 (gam)