Trang chủ Lớp 10 Hóa học lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Câu 13.19 Bài 13 (trang 52, 53, 54) SBT Hóa 10: Viết...

Câu 13.19 Bài 13 (trang 52, 53, 54) SBT Hóa 10: Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất. a) Nước ở trạng thái khí

Hướng dẫn giải Câu 13.19 Bài 13. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (trang 52, 53, 54) – SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo. Hướng dẫn: Các dấu hiệu nhận biết dấu của \({\Delta _f}H_{298}^0\.

Câu hỏi/Đề bài:

Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất.

a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước toả ra 214,6 kJ nhiệt

b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng toả ra 285,49 kJ nhiệt.

c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia toả ra 22,99 kJ nhiệt.

d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g với (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.

Hướng dẫn:

– Các dấu hiệu nhận biết dấu của \({\Delta _f}H_{298}^0\)

+ Sinh ra, tỏa ra,… => \({\Delta _f}H_{298}^0\) mang giá trị âm

+ Thu vào, cần cung cấp,… => \({\Delta _f}H_{298}^0\) mang giá trị dương

Lời giải:

a) H2(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) -> H2O(g) \({\Delta _f}H_{298}^0 = – 214,6kJ/mol\)

b) H2(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) -> H2O(l) \({\Delta _f}H_{298}^0 = – 285,49kJ/mol\)

c) – \({n_{N{H_3}}} = \frac{{2,5}}{{17}} = \frac{5}{{34}}\) mol -> Phản ứng tạo ra \(\frac{5}{{34}}\) mol NH3 có \({\Delta _f}H_{298}^0 = – 22,99kJ/mol\)

=> Phản ứng tạo ra 2 mol NH3 có \({\Delta _f}H_{298}^0 = – 22,99:\frac{5}{{34}}.2 = – 312,664kJ/mol\)

=> Phương trình nhiệt hóa học:

\({\Delta _f}H_{298}^0 = – 312,664kJ/mol\)

d) – \({n_{CaO}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2\) mol => Phản ứng tạo ra 0,2 mol CaO có \({\Delta _f}H_{298}^0 = + 6,94kcal/mol\)

=> Phản ứng tạo ra 1 mol CaO có \({\Delta _f}H_{298}^0 = + 6,94.5 = + 34,7kcal/mol\)

=> Phương trình nhiệt hóa học:

\({\Delta _f}H_{298}^0 = + 34,7kcal/mol\)