Trả lời Câu 5.18 trang 16 Bài 5. Lớp – phân lớp và cấu hình electron SBT Hóa 10 Cánh diều. Tham khảo: B1: Xác định số e của Cu và Cu.
Câu hỏi/Đề bài:
Cũng giống như nam châm, mỗi nguyên tử/ ion cũng có thể có từ tính (bị nam châm hút). Nếu nguyên tử/ ion có electron độc thân thì nó có từ tính và được gọi là chất thuận từ. Ngược lại, nguyên tử/ ion nếu không có electron độc thân thì được gọi là chất nghịch từ. Hãy giải thích vì sao nguyên tử Cu (Z = 29) thuận từ nhưng ion Cu+ lại nghịch từ.
Hướng dẫn:
B1: Xác định số e của Cu và Cu+
B2: Viết cấu hình e của các ion đó theo quy tắc Hund và nguyên lí vững bền
B3: Xác định các phân lớp và biểu diễn AO theo quy tắc: mỗi AO chứa tối đa 2 e
B4: Xác định e độc thân (e độc thân là e đứng 1 mình trong AO, không ghép cặp với e khác)
Có e độc thân -> Chất thuận từ
Không có e độc thân -> Chất nghịch từ
Lời giải:
Cấu hình electron của Cu (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d104s1. Viết gọn: [Ar]3d104s1.
Cu nhường đi 1 electron tạo thành ion Cu+ có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d10.Viết gọn: [Ar]3d10.
Biểu diễn dưới dạng ô orbital nguyên tử:
Cu có 1 e độc thân -> Thuận từ
Cu+ không có e độc thân -> nghịch từ