Trang chủ Lớp 9 Văn lớp 9 Vở thực hành Ngữ văn 9 Câu 4 trang 92 Vở thực hành Văn 9 Kết nối tri...

Câu 4 trang 92 Vở thực hành Văn 9 Kết nối tri thức: Những kiến thức tiếng Việt mới được học trong học kì 1: . . . Những khái niệm cần nắm vững để giải quyết bài tập ở các bài học

Soạn Câu 4 trang 92 Vở thực hành (VTH) Văn 9 Kết nối tri thức – Ôn tập học kì 1. Gợi ý: Xem lại các kiến thức tiếng Việt đã học.

Câu hỏi/Đề bài:

Những kiến thức tiếng Việt mới được học trong học kì 1:…

Những khái niệm cần nắm vững để giải quyết bài tập ở các bài học:…

Hướng dẫn:

Xem lại các kiến thức tiếng Việt đã học

Lời giải:

Những kiến thức tiếng Việt được học trong học kì 1. Những khái niệm cần nắm vững để giải quyết các bài tập ở các bài học:

1. Nhận biết điển tích điển cố : · Một điển tích, điển cố xuất hiện trong văn bản chỉ là từ ngữ. Nhưng đằng sau từ ngữ là một câu chuyện hay sự việc, câu kinh, câu thơ nào đó.

2. Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn và cách phân biệt: Các yếu tố Hán Việt đồng ấm và gần âm. Cách phân biệt: Dựa vào suy luận và tra cứu từ điển.

3. Biện pháp tu từ chơi chữ, dùng từ đồng nghĩa, gần âm hoặc cùng trường nghĩa.

4. Biện pháp tu từ điệp thanh và điệp vần :

– Điệp thanh có thể được tạo nên bằng cách sử dụng lặp lại một loạt âm tiết có cùng thanh điệu

– Điệp vần trong thơ có thể xuất hiện ở vị trí các âm tiết gieo vần: âm tiết cuối cùng của câu thơ (vần chân) hoặc âm tiết nằm ở khoảng giữa câu thơ (vần lưng), tạo tính liên kết, tính nhạc cho câu thơ. Ở một số bài thơ, việc gieo vần tạo được ấn tượng hoặc cảm xúc đặc biệt, có hiệu quả tu từ rõ nét, đó chính là điệp vần.

1. Chữ Nôm: · Chữ Nôm là hệ thống chữ viết căn bản theo nguyên tắc ghi âm (ghi âm tiết).

2. Chữ quốc ngữ: · Chữ quốc ngữ là hệ thống chữ viết ghi âm, dùng các con chữ trong chữ viết Latinh để ghi tiếng Việt; giữa chữ và âm, giữa cách viết và cách đọc có sự tương ứng.

3. Nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của nhan đề tác phẩm. Em có thể đề xuất một nhan đề khác cho truyện được không? Giải thích ý nghĩa của nhan đề do em đề xuất.

4. Dẫn trực tiếp và gián tiếp: Dẫn trực tiếp sử dụng ngoặc kép, còn dẫn gián tiếp thì không.

5. Sử dụng tư liệu tham khảo và trích dẫn: · Khi viết, ta thường tham khảo tài liệu từ các nguồn khác nhau để có thể tiếp cận vấn đề một cách toàn diện, sâu sắc hơn.

6. Câu rút gọn: Câu rút gọn là câu có thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ bị tỉnh lược.

7. Câu đặc biệt: Câu đặc biệt được cấu tạo bởi một từ hoặc một cụm từ. Trong những ngữ cảnh cụ thể, câu đặc biệt được sử dụng để nêu bật thông tin hoặc nhấn mạnh nội dung cần biểu đạt.