Đưa bất phương trình đã cho về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn và giải bất phương trình đó. Lời giải bài tập, câu hỏi Giải bài 6 trang 43 vở thực hành Toán 9 – Bài 6. Bất phương trình bậc nhất một ẩn. Giải các bất phương trình a) (2left( {x – 2} right)left( {x + 2} right) < 2{x^2} – x);…
Đề bài/câu hỏi:
Giải các bất phương trình
a) \(2\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right) < 2{x^2} – x\);
b) \(\left( {x + 2} \right)\left( {4x – 1} \right) > 4{x^2} + 10x\).
Hướng dẫn:
Đưa bất phương trình đã cho về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn và giải bất phương trình đó.
Lời giải:
a) \(2\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right) < 2{x^2} – x\)
\(2\left( {{x^2} – 4} \right) < 2{x^2} – x\)
\(2{x^2} – 8 < 2{x^2} – x\)
\(2{x^2} – 8 – 2{x^2} + x < 0\)
\(8 > x\)
Vậy bất phương trình có nghiệm là \(x < 8\).
b) \(\left( {x + 2} \right)\left( {4x – 1} \right) > 4{x^2} + 10x\)
\(4{x^2} + 7x – 2 > 4{x^2} + 10x\)
\(4{x^2} + 7x – 2 – 4{x^2} – 10x > 0\)
\(7x – 10x > 2\)
\( – 3x > 2\)
\(x < \frac{{ – 2}}{3}\)
Vậy bất phương trình có nghiệm là \(x < \frac{{ – 2}}{3}\).