Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 Vở thực hành Toán 9 Bài 5 trang 131 vở thực hành Toán 9 tập 2: Kí...

Bài 5 trang 131 vở thực hành Toán 9 tập 2: Kí hiệu d_1 là đường thẳng x + 2y = 4, d_2 là đường thẳng x – y = 1. a) Vẽ d_1 \

Đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) đi qua hai điểm \(A\left( {0;2} \right)\) và điểm \(B\left( {4;0} \right)\). Đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài 5 trang 131 vở thực hành Toán 9 tập 2 – . Kí hiệu (left( {{d_1}} right)) là đường thẳng (x + 2y = 4,…

Đề bài/câu hỏi:

Kí hiệu \(\left( {{d_1}} \right)\) là đường thẳng \(x + 2y = 4,\left( {{d_2}} \right)\) là đường thẳng \(x – y = 1\).

a) Vẽ \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 4\\x – y = 1\end{array} \right.\) để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\).

Hướng dẫn:

a) Đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) đi qua hai điểm \(A\left( {0;2} \right)\) và điểm \(B\left( {4;0} \right)\).

Đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\) đi qua hai điểm \(C\left( {1;0} \right)\) và \(D\left( {0; – 1} \right)\).

Biểu diễn các điểm A, B, C, D trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

Lời giải:

a) Nhận xét:

Đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) đi qua hai điểm \(A\left( {0;2} \right)\) và điểm \(B\left( {4;0} \right)\).

Đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\) đi qua hai điểm \(C\left( {1;0} \right)\) và \(D\left( {0; – 1} \right)\).

b) Xét hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:

\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 4\\x – y = 1\end{array} \right.\) .

Từ phương trình thứ hai suy ra \(x = y + 1\). Thế vào phương trình thứ nhất ta được:

\(y + 1 + 2y = 4\), hay \(3y = 3\), suy ra \(y = 1\).

Từ đó tìm được \(x = 2\).

Vậy giao điểm của hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) là điểm (2; 1).