Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 Vở thực hành Toán 9 Bài 4 trang 56 vở thực hành Toán 9: Cho căn thức...

Bài 4 trang 56 vở thực hành Toán 9: Cho căn thức √x^2 – 4x + 4 . a) Hãy chứng tỏ căn thức xác định với mọi giá trị của x

\(\sqrt A \) xác định khi A lấy giá trị không âm và ta thường viết là \(A \ge 0\). Ta nói \(A \ge 0\. Gợi ý giải Giải bài 4 trang 56 vở thực hành Toán 9 – Luyện tập chung trang 55. Cho căn thức (sqrt {{x^2} – 4x + 4} ). a) Hãy chứng tỏ căn thức xác định với mọi…

Đề bài/câu hỏi:

Cho căn thức \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} \).

a) Hãy chứng tỏ căn thức xác định với mọi giá trị của x.

b) Rút gọn căn thức đã cho với \(x \ge 2\).

c) Chứng tỏ rằng với mọi \(x \ge 2\), biểu thức \(\sqrt {x – \sqrt {{x^2} – 4x + 4} } \) có giá trị không đổi.

Hướng dẫn:

a) \(\sqrt A \) xác định khi A lấy giá trị không âm và ta thường viết là \(A \ge 0\). Ta nói \(A \ge 0\) là điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của \(\sqrt A \).

b, c) \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với A là một biểu thức.

Lời giải:

a) Vì \({x^2} – 4x + 4 = {\left( {x – 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi giá trị của x nên căn thức \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} \) xác định với mọi giá trị của x.

b) Với \(x \ge 2\) thì \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} = \sqrt {{{\left( {x – 2} \right)}^2}} = \left| {x – 2} \right| = x – 2\)

c) Với \(x \ge 2\) thì \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} = x – 2\) nên

\(\sqrt {x – \sqrt {{x^2} – 4x + 4} } = \sqrt {x – \left( {x – 2} \right)} = \sqrt 2 \)

Vậy căn thức có giá trị không đổi với mọi \(x \ge 2\).