Với các biểu thức A, B và \(B > 0\), ta có: \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\). Hướng dẫn giải Giải bài 3 trang 60 vở thực hành Toán 9 – Bài 9. Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. Khử mẫu trong dấu căn: a) (2a.sqrt {frac{3}{5}} ); b) ( – 3x.sqrt {frac{5}{x}} left( {x > 0} right));…
Đề bài/câu hỏi:
Khử mẫu trong dấu căn:
a) \(2a.\sqrt {\frac{3}{5}} \);
b) \( – 3x.\sqrt {\frac{5}{x}} \left( {x > 0} \right)\);
c) \( – \sqrt {\frac{{3a}}{b}} \left( {a \ge 0,b > 0} \right)\).
Hướng dẫn:
Với các biểu thức A, B và \(B > 0\), ta có: \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\).
Lời giải:
a) \(2a.\sqrt {\frac{3}{5}} = 2a.\sqrt {\frac{{3.5}}{{{5^2}}}} = \frac{{2a\sqrt {15} }}{5}\);
b) \( – 3x.\sqrt {\frac{5}{x}} = – 3x\sqrt {\frac{{5x}}{{{x^2}}}} = \frac{{ – 3x\sqrt {5x} }}{x} = – 3\sqrt {5x} \);
c) \( – \sqrt {\frac{{3a}}{b}} = – \sqrt {\frac{{3a.b}}{{{b^2}}}} = \frac{{ – \sqrt {3ab} }}{b}\).