Nếu a là số âm và b là số không âm thì \(a\sqrt b = – \sqrt {{a^2}b} \). Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài 2 trang 60 vở thực hành Toán 9 – Bài 9. Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. Đưa thừa số vào trong dấu căn: a) (4sqrt 3 ); b) ( – 2sqrt 7 );…
Đề bài/câu hỏi:
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a) \(4\sqrt 3 \);
b) \( – 2\sqrt 7 \);
c) \(4\sqrt {\frac{{15}}{2}} \);
d) \( – 5\sqrt {\frac{{16}}{5}} \).
Hướng dẫn:
+ Nếu a là số âm và b là số không âm thì \(a\sqrt b = – \sqrt {{a^2}b} \).
+ Nếu a và b là hai số không âm thì \(a\sqrt b = \sqrt {{a^2}b} \).
Lời giải:
a) \(4\sqrt 3 = \sqrt {{4^2}.3} = \sqrt {48} \);
b) \( – 2\sqrt 7 = – \sqrt {{2^2}.7} = – \sqrt {28} \);
c) \(4\sqrt {\frac{{15}}{2}} = \sqrt {{4^2}.\frac{{15}}{2}} = \sqrt {120} \);
d) \( – 5\sqrt {\frac{{16}}{5}} = – \sqrt {{5^2}.\frac{{16}}{5}} = – \sqrt {80} \).