Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 Vở thực hành Toán 9 Bài 10 trang 38 vở thực hành Toán 9 tập 2: Một...

Bài 10 trang 38 vở thực hành Toán 9 tập 2: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Sau khi đi được 1/3\

Các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1. Lập phương trình. Lời giải Giải bài 10 trang 38 vở thực hành Toán 9 tập 2 – . Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định….

Đề bài/câu hỏi:

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Sau khi đi được \(\frac{1}{3}\) quãng đường AB với vận tốc đã dự định, trên quãng đường còn lại người đó đi với vận tốc lớn hơn vận tốc dự định 10km/ giờ. Tính vận tốc và thời gian dự định, biết rằng quãng đường AB dài 120km và người đó đã đến hơn dự định 24 phút.

Hướng dẫn:

Các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình:

Bước 1. Lập phương trình:

– Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

– Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

– Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải phương trình.

Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Lời giải:

Đổi 24 phút \( = \frac{2}{5}\) giờ.

Gọi vận tốc dự định là x (km/ giờ) \(\left( {x > 0} \right)\), thì thời gian dự định là \(\frac{{120}}{x}\) (giờ).

Thời gian xe đi trên \(\frac{1}{3}\) quãng đường đầu là \(\frac{1}{3}.\frac{{120}}{x} = \frac{{40}}{x}\) (giờ).

Vận tốc xe đi trên quãng đường sau là: \(x + 10\) (km/h).

Thời gian xe đi hết quãng đường còn lại là \(\frac{{80}}{{x + 10}}\) (giờ).

Vì người đó đến B sớm hơn dự định 24 phút nên ta có phương trình:

\(\frac{{120}}{x} – \frac{{40}}{x} – \frac{{80}}{{x + 10}} = \frac{2}{5}\), hay \({x^2} + 10x – 2000 = 0\)

Giải phương trình này ta được: \(x = 40\) (thỏa mãn điều kiện) hoặc \(x = – 50\) (loại).

Vậy vận tốc dự định là 40km/h và thời gian dự định là 3 giờ.