Ta có \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\) với mọi số thực a. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài 1 trang 63 vở thực hành Toán 9 – Bài 10. Căn bậc ba và căn thức bậc ba. Tính: a) (sqrt[3]{{216}}); b) (sqrt[3]{{ – 512}}); c) (sqrt[3]{{ – 0,001}}); d) (sqrt[3]{{1,331}})….
Đề bài/câu hỏi:
Tính:
a) \(\sqrt[3]{{216}}\);
b) \(\sqrt[3]{{ – 512}}\);
c) \(\sqrt[3]{{ – 0,001}}\);
d) \(\sqrt[3]{{1,331}}\).
Hướng dẫn:
Ta có \(\sqrt[3]{{{a^3}}} = a\) với mọi số thực a.
Lời giải:
a) Vì \({6^3} = 216\) nên \(\sqrt[3]{{216}} = 6\).
b) Vì \({\left( { – 8} \right)^3} = – 512\) nên \(\sqrt[3]{{ – 512}} = – 8\);
c) Vì \({\left( { – 0,1} \right)^3} = – 0,001\) nên \(\sqrt[3]{{ – 0,001}} = – 0,1\);
d) Vì \({1,1^3} = 1,331\) nên \(\sqrt[3]{{1,331}} = 1,1\).