Ta có \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\). Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài tập 3.19 trang 59 SGK Toán 9 tập 1 – Kết nối tri thức – Bài 9. Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. Khử mẫu trong dấu căn: a) (2a.sqrt {frac{3}{5}} ;) b) ( – 3x.sqrt {frac{5}{x}} left( {x > 0} right);…
Đề bài/câu hỏi:
Khử mẫu trong dấu căn:
a) \(2a.\sqrt {\frac{3}{5}} ;\)
b) \( – 3x.\sqrt {\frac{5}{x}} \left( {x > 0} \right);\)
c) \( – \sqrt {\frac{{3a}}{b}} \left( {a \ge 0,b > 0} \right).\)
Hướng dẫn:
Ta có \(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\)
Lời giải:
a) \(2a.\sqrt {\frac{3}{5}} = .\frac{{2a\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }} = .\frac{{2a\sqrt 3 .\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 .\sqrt 5 }} = \frac{{2a\sqrt {15} }}{5}\)
b) \( – 3x.\sqrt {\frac{5}{x}} = – 3x.\frac{{\sqrt 5 .\sqrt x }}{{\sqrt x .\sqrt x }} = – 3x.\frac{{\sqrt {5x} }}{x} = – 3\sqrt {5x} \)
c) \( – \sqrt {\frac{{3a}}{b}} = – \frac{{\sqrt {3a} }}{{\sqrt b }} = – \frac{{\sqrt {3ab} }}{{\sqrt b .\sqrt b }} = \frac{{ – \sqrt {3ab} }}{b}\)