Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 SGK Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài tập 6 trang 51 Toán 9 tập 1 – Chân trời...

Bài tập 6 trang 51 Toán 9 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Rút gọn các biểu thức sau: a) √5 . √6 /√10 b) √24a^3 /√6a với a > 0 c) √3a^2b/27

Dựa vào tính chất: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: \(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\. Gợi ý giải Giải bài tập 6 trang 51 SGK Toán 9 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 3. Tính chất của phép khai phương. Rút gọn các biểu thức sau: a) \(\frac{{\sqrt 5 .\sqrt 6 }}{{\sqrt {10} }}\) b) \(\frac{{\sqrt {24{a^3}} }}{{\sqrt {6a} }}\…

Đề bài/câu hỏi:

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\frac{{\sqrt 5 .\sqrt 6 }}{{\sqrt {10} }}\)

b) \(\frac{{\sqrt {24{a^3}} }}{{\sqrt {6a} }}\) với a > 0

c) \(\sqrt {\frac{{3{a^2}b}}{{27}}} \) với \(a \le 0;b \ge 0\)

Hướng dẫn:

Dựa vào tính chất: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có:

\(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\)

Lời giải:

a) \(\frac{{\sqrt 5 .\sqrt 6 }}{{\sqrt {10} }} = \frac{{\sqrt {30} }}{{\sqrt {10} }} = \sqrt {\frac{{30}}{{10}}} = \sqrt 3 \)

b) \(\frac{{\sqrt {24{a^3}} }}{{\sqrt {6a} }} = \sqrt {\frac{{24{a^3}}}{{6a}}} = \sqrt {4{a^2}} = 2a\) với a > 0

c) \(\sqrt {\frac{{3{a^2}b}}{{27}}} = \sqrt {\frac{{{a^2}b}}{9}} = \frac{{\sqrt {{a^2}b} }}{{\sqrt 9 }} = \frac{{ – a\sqrt b }}{3}\) với \(a \le 0;b \ge 0\)