Dựa vào cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: Xét bất phương trình ax + b > 0 (a \( \ne \. Trả lời Giải bài tập 10 trang 35 SGK Toán 9 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài tập cuối chương 2. Tìm lỗi sai trong các lời giải sau: a) Giải bất phương trình – 3x > 9. Ta có :…
Đề bài/câu hỏi:
Tìm lỗi sai trong các lời giải sau:
a) Giải bất phương trình – 3x > 9.
Ta có : – 3x > 9
x > 9 + 3
x > 12
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 12.
b) Giải bất phương trình \( – \frac{2}{3}\)x \( \le \) 5.
Ta có \( – \frac{2}{3}\)x \( \le \) 5
\(\left( { – \frac{2}{3}} \right)x.\left( { – \frac{3}{2}} \right) \le \left( { – \frac{3}{2}} \right)\)
\(x \le \frac{{ – 15}}{2}\).
Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \le \frac{{ – 15}}{2}\)
Hướng dẫn:
Dựa vào cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:
Xét bất phương trình ax + b > 0 (a \( \ne \) 0)
– Cộng hai vế của bất phương trình với – b, ta được bất phương trình:
ax > – b
– Nhân hai vế của bất phương trình nhận được với \(\frac{1}{a}\):
+ Nếu a > 0 thì nhận được nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x > – \frac{b}{a}\)
+ Nếu a < 0 thì nhận được nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x < – \frac{b}{a}\)
Lời giải:
a) sai ở bước – 3x > 9 suy ra x > 9 + 3 ( không thể chuyển vế (-3))
b) Sai ở bước \(\left( { – \frac{2}{3}} \right)x.\left( { – \frac{3}{2}} \right) \le \left( { – \frac{3}{2}} \right)\) vì nhân với phân số âm phải đổi chiều bất phương trình.