Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 33 trang 66 SBT toán 9 – Cánh diều tập 1:...

Bài 33 trang 66 SBT toán 9 – Cánh diều tập 1: Trục căn thức ở mẫu: a) 2 – √5 /√5 b) √2 + 1/√2 – 1 c) 8/3√5 + 3 d) 1/√[3]3 + √[3]7\

Xét biểu thức chứa căn ở dưới mẫu để chọn nhân tử phù hợp làm mất căn (thường áp dụng hằng đẳng thức). Giải chi tiết Giải bài 33 trang 66 sách bài tập toán 9 – Cánh diều tập 1 – Bài 4. Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số. Trục căn thức ở mẫu: a) \(\frac{{2 – \sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }}\…

Đề bài/câu hỏi:

Trục căn thức ở mẫu:

a) \(\frac{{2 – \sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }}\)

b) \(\frac{{\sqrt 2 + 1}}{{\sqrt 2 – 1}}\)

c) \(\frac{8}{{3\sqrt 5 + 3}}\)

d) \(\frac{1}{{\sqrt[3]{3} + \sqrt[3]{7}}}\)

Hướng dẫn:

Xét biểu thức chứa căn ở dưới mẫu để chọn nhân tử phù hợp làm mất căn (thường áp dụng hằng đẳng thức).

Lời giải:

a) \(\frac{{2 – \sqrt 5 }}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 5 \left( {2 – \sqrt 5 } \right)}}{{\sqrt 5 .\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 5 \left( {2 – \sqrt 5 } \right)}}{5}\)

b) \(\frac{{\sqrt 2 + 1}}{{\sqrt 2 – 1}} = \frac{{{{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt 2 – 1} \right)\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}} = {\left( {\sqrt 2 + 1} \right)^2}\)

c) \(\frac{8}{{3\sqrt 5 + 3}} = \frac{8}{{3\left( {\sqrt 5 + 1} \right)}}\)

\( = \frac{{8\left( {\sqrt 5 – 1} \right)}}{{3\left( {\sqrt 5 + 1} \right)\left( {\sqrt 5 – 1} \right)}} = \frac{{8\left( {\sqrt 5 – 1} \right)}}{{3\left( {5 – 1} \right)}} = \frac{{2\left( {\sqrt 5 – 1} \right)}}{3}\)

d) \(\frac{1}{{\sqrt[3]{3} + \sqrt[3]{7}}} = \frac{{{{\left( {\sqrt[3]{3}} \right)}^2} – \sqrt[3]{3}.\sqrt[3]{7} + {{\left( {\sqrt[3]{7}} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt[3]{3} + \sqrt[3]{7}} \right)\left[ {{{\left( {\sqrt[3]{3}} \right)}^2} – \sqrt[3]{3}.\sqrt[3]{7} + {{\left( {\sqrt[3]{7}} \right)}^2}} \right]}}\)

\( = \frac{{\sqrt[3]{{{3^2}}} – \sqrt[3]{{3.7}} + \sqrt[3]{{{7^2}}}}}{{{{\left( {\sqrt[3]{3}} \right)}^3} + {{\left( {\sqrt[3]{7}} \right)}^3}}} = \frac{{\sqrt[3]{9} – \sqrt[3]{{21}} + \sqrt[3]{{49}}}}{{10}}\)