Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 14 trang 57 SBT toán 9 – Cánh diều tập 1:...

Bài 14 trang 57 SBT toán 9 – Cánh diều tập 1: Rút gọn biểu thức: a) √13^2 – 12^2/225 b) √6, 2 ^2 – 5, 9 ^2 /√2, 43 c) 2 – √2 /√2 \

a), b) Áp dụng hằng đẳng thức \({a^2} – {b^2} = \left( {a – b} \right)\left( {a + b} \right)\. Lời giải Giải bài 14 trang 57 sách bài tập toán 9 – Cánh diều tập 1 – Bài 2. Một số phép tính về căn bậc hai của số thực. Rút gọn biểu thức: a) \(\sqrt {\frac{{{{13}^2} – {{12}^2}}}{{225}}} \) b) \(\frac{{\sqrt {{{\left( {6,2} \right)}^2} – {{\left( {5,…

Đề bài/câu hỏi:

Rút gọn biểu thức:

a) \(\sqrt {\frac{{{{13}^2} – {{12}^2}}}{{225}}} \)

b) \(\frac{{\sqrt {{{\left( {6,2} \right)}^2} – {{\left( {5,9} \right)}^2}} }}{{\sqrt {2,43} }}\)

c) \(\frac{{2 – \sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }}\)

d) \(\sqrt {6 + 2\sqrt 5 } – 2\sqrt 5 \)

Hướng dẫn:

a),b) Áp dụng hằng đẳng thức \({a^2} – {b^2} = \left( {a – b} \right)\left( {a + b} \right)\) và quy tắc về căn bậc hai của một thương \(\sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\).

c) Nhóm nhân tử chung trên tử thức.

d) Biến đổi \({6 + 2\sqrt 5 }\) thành hằng đẳng thức.

Lời giải:

a) \(\sqrt {\frac{{{{13}^2} – {{12}^2}}}{{225}}} = \sqrt {\frac{{\left( {13 – 12} \right)\left( {13 + 12} \right)}}{{225}}} \)

\(= \sqrt {\frac{{25}}{{225}}} = \sqrt {\frac{1}{9}} = \frac{1}{3}.\)

b) \(\frac{{\sqrt {{{\left( {6,2} \right)}^2} – {{\left( {5,9} \right)}^2}} }}{{\sqrt {2,43} }} = \frac{{\sqrt {\left( {6,2 – 5,9} \right)\left( {6,2 + 5,9} \right)} }}{{\sqrt {2,43} }} \)

\(= \frac{{\sqrt {0,3.12,1} }}{{\sqrt {2,43} }} = \sqrt {\frac{{3,63}}{{2,43}}} = \sqrt {\frac{{121}}{{81}}} = \frac{{11}}{9}.\)

c) \(\frac{{2 – \sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 \left( {\sqrt 2 – 1} \right)}}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 – 1.\)

d) \(\sqrt {6 + 2\sqrt 5 } – 2\sqrt 5 \)

\(= \sqrt {1 + 2.1.\sqrt 5 + {{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}} – 2\sqrt 5\\= \sqrt {{{\left( {1 + \sqrt 5 } \right)}^2}} – 2\sqrt 5 \\= 1 + \sqrt 5 – 2\sqrt 5 = 1 – \sqrt 5 .\)