Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 12 trang 57 SBT toán 9 – Cánh diều tập 1:...

Bài 12 trang 57 SBT toán 9 – Cánh diều tập 1: Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính: a) √9/100. 121 b) √17. 51. 27 c) √600 . √11^2 – 5^2 \

Áp dụng: Với 2 số a, b không âm, ta có: \(\sqrt {a. b} = \sqrt a . \sqrt b \. Phân tích, đưa ra lời giải Giải bài 12 trang 57 sách bài tập toán 9 – Cánh diều tập 1 – Bài 2. Một số phép tính về căn bậc hai của số thực. Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính: a) \(\sqrt {\frac{9}{{100}}.121} \) b) \(\sqrt {17.51….

Đề bài/câu hỏi:

Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính:

a) \(\sqrt {\frac{9}{{100}}.121} \)

b) \(\sqrt {17.51.27} \)

c) \(\sqrt {600} .\sqrt {{{11}^2} – {5^2}} \)

d) \(\sqrt {\sqrt 7 + 3} .\sqrt {3 – \sqrt 7 } \)

Hướng dẫn:

Áp dụng: Với 2 số a,b không âm, ta có: \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \)

Lời giải:

a) \(\sqrt {\frac{9}{{100}}.121} = \sqrt {\frac{9}{{100}}} .\sqrt {121} \)

\(= \sqrt {{{\left( {\frac{3}{{10}}} \right)}^2}} .\sqrt {{{11}^2}} = \frac{3}{{10}}.11 = \frac{{33}}{{11}}.\)

b) \(\sqrt {17.51.27} = \sqrt {17.17.3.9.3} = \sqrt {{{17}^2}{{.9}^2}} \)

\(= \sqrt {{{17}^2}} .\sqrt {{9^2}} = 17.9 = 153.\)

c) \(\sqrt {600} .\sqrt {{{11}^2} – {5^2}} \)

\(= \sqrt 6 .\sqrt {100} .\sqrt {\left( {11 – 5} \right)\left( {11 + 5} \right)} \\= \sqrt 6 .10.\sqrt {6.16} = \sqrt 6 .10.\sqrt 6 .\sqrt {16} \\ = \sqrt 6 .\sqrt 6 .10.4 = 6.40 = 240.\)

d) \(\sqrt {\sqrt 7 + 3} .\sqrt {3 – \sqrt 7 } \)

\(= \sqrt {\left( {\sqrt 7 + 3} \right)\left( {3 – \sqrt 7 } \right)} \\= \sqrt {{3^2} – {{\left( {\sqrt 7 } \right)}^2}} = \sqrt {9 – 7} = \sqrt 2 .\)