Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 4 6. Progress Check – Unit 6 Tiếng Anh 9 –...

Bài 4 6. Progress Check – Unit 6 Tiếng Anh 9 – Right on!: Rewrite the sentences without changing their meanings in your notebook. Use the words in brackets. (Viết lại các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng trong vở

Giải Bài 4 6. Progress Check – Unit 6 – Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Rewrite the sentences without changing their meanings in your notebook. Use the words in brackets.

(Viết lại các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng trong vở. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. Kim is taking an English online course because of her interest in moving to the USA. (SINCE)

2. Despite practising English every day, Mail still has difficulties in listening skills. (ALTHOUGH)

3. I can speak English well because of practising the language every day. (BECAUSE)

4. That maths exercise was so difficult that it took him two hours to finish. (SUCH … THAT)

5. She has such a great talent for languages that she is able to learn four different languages. (SO … THAT)

Lời giải:

1. Kim is taking an English online course because of her interest in moving to the USA. (Kim đang tham gia một khóa học tiếng Anh trực tuyến vì cô ấy muốn chuyển đến Mỹ.)

Kim is taking an English online course since she is interested in moving to the USA. (Kim đang tham gia một khóa học tiếng Anh trực tuyến vì cô ấy muốn chuyển đến Mỹ.)

2. Despite practising English every day, Mail still has difficulties in listening skills. (Dù luyện tập tiếng Anh hàng ngày nhưng Mail vẫn gặp khó khăn về kỹ năng nghe.)

Although Mail practices English every day, she still has difficulties in listening skills. (Dù Mail luyện tập tiếng Anh hàng ngày nhưng cô vẫn gặp khó khăn ở kỹ năng nghe.)

3. I can speak English well because of practising the language every day. (Tôi có thể nói tiếng Anh tốt nhờ luyện tập ngôn ngữ này hàng ngày.)

I can speak English well because I practice the language every day. (Tôi có thể nói tiếng Anh tốt vì tôi luyện tập ngôn ngữ này hàng ngày.)

4. That maths exercise was so difficult that it took him two hours to finish. (Bài tập toán đó khó đến nỗi anh ấy phải mất hai giờ mới làm xong.)

The math exercise was such a challenge that it took him two hours to finish. (Bài tập toán khó đến mức anh ấy phải mất hai giờ để hoàn thành.)

5. She has such a great talent for languages that she is able to learn four different languages. (Cô ấy có tài năng ngôn ngữ tuyệt vời đến nỗi cô ấy có thể học bốn ngôn ngữ khác nhau.)

Her talent for languages is so remarkable that she is able to learn four different languages. (Tài năng ngôn ngữ của cô vượt trội đến mức cô có thể học bốn ngôn ngữ khác nhau.)