Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 4 3e. Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 9 – Right...

Bài 4 3e. Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 9 – Right on!: Choose the correct options. (Chọn các phương án đúng.) We must _______ early if we want to be on time for swimming practice. A. get out B

Hướng dẫn giải Bài 4 3e. Grammar – Unit 3 – Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Choose the correct options.

(Chọn các phương án đúng.)

1. We must _______ early if we want to be on time for swimming practice.

A. get out B. get up C. get on D. get over

2. He decided to _______ his old clothes to a local charity to help people in need.

A. give away B. pick up C. try on D. throw away

3. Wait a minute! I need to _______ my trainers before we go for a run.

A. put on B. go on C. take up D. try on

4. The basketball is over there. Can you please _______ it _______?

A. take, up B. pick, up C. give, up D. look, up

5. You don’t have to _______ sweets completely to have a healthy lifestyle.

A. give up B. give out C. give away D. give in

6. If you want to learn more about a balanced diet, you can _______ information on the Internet.

A. take off B. take up C. look after D. look up

7. Jackie might _______ a new sport this year. It might be kickboxing.

A. take over B. take away C. take up D. take off

8. If you can’t go to the gym, there are some simple exercises for you to _______ at home.

A. pick up B. carry out C. try on D. carry on

Lời giải:

1. We must get up early if we want to be on time for swimming practice. (Muốn đến lớp tập bơi chúng ta phải dậy sớm.)

2. He decided to give away his old clothes to a local charity to help people in need. (Anh quyết định tặng quần áo cũ của mình cho một tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ những người gặp khó khăn.)

3. Wait a minute! I need to put on my trainers before we go for a run. (Đợi một chút! Tôi cần phải mang giày thể thao trước khi chúng ta chạy.)

4. The basketball is over there. Can you please pick it up? (Bóng rổ ở đằng kia. Bạn có thể vui lòng nhặt nó lên được không?)

5. You don’t have to give up sweets completely to have a healthy lifestyle. (Bạn không cần phải từ bỏ hoàn toàn đồ ngọt để có một lối sống lành mạnh.)

6. If you want to learn more about a balanced diet, you can look up information on the Internet. (Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về chế độ ăn uống cân bằng, bạn có thể tra cứu thông tin trên Internet.)

7. Jackie might take up a new sport this year. It might be kickboxing. (Jackie có thể sẽ tham gia một môn thể thao mới trong năm nay. Nó có thể là kickboxing.)

8. If you can’t go to the gym, there are some simple exercises for you to try on at home. (Nếu bạn không thể đến phòng tập thể dục, có một số bài tập đơn giản để bạn thử ở nhà.)