Trả lời Bài 4 2. Progress Check – Unit 2 – Tiếng Anh 9 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
4. Rewrite the sentences without changing their meanings in your notebook.
(Viết lại các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng trong vở.)
1. The hotel is too far for us to walk to.
The hotel isn’t ___________________.
2. It’s too risky to go near the volcano.
It isn’t _________________________.
3. A cruise isn’t cheap enough to afford.
A cruise is _______________________.
4. Can you tell me where I can try some Vietnamese dishes?
Can you tell me ___________________________________.
5. Liz wants to know how she can get to the airport.
Liz wants to know __________________________.
6. Let’s find out when we should book our holiday to get the best price.
Let’s find out ______________________________________________.
7. I don’t know what I shoud pack for my camping trip.
I don’t know __________________________________.
8. Can you tell me who I shoud contact for a guided tour?
Can you tell me _________________________________.
9. The weather isn’t warm enough to go swimming in the sea.
The weather is _____________________________________.
10. Henry is too young to take part in a volunteer holiday.
Henry isn’t _____________________________________.
Lời giải:
1. The hotel is too far for us to walk to. (Khách sạn quá xa để chúng tôi có thể đi bộ đến.)
The hotel isn’t near enough for us to walk to. (Khách sạn không đủ gần để chúng tôi đi bộ đến.)
2. It’s too risky to go near the volcano. (Đến gần núi lửa quá nguy hiểm.)
It isn’t safe enough to go near the volcano. (Nó không đủ an toàn để đến gần núi lửa.)
3. A cruise isn’t cheap enough to afford. (Một chuyến du ngoạn không đủ rẻ để mua được.)
A cruise is too expensive to afford. (Một chuyến du thuyền quá đắt để có thể mua được.)
4. Can you tell me where I can try some Vietnamese dishes? (Bạn có thể cho tôi biết nơi nào tôi có thể thử một số món ăn Việt Nam không?)
Can you tell me where I can enjoy some Vietnamese dishes. (Bạn có thể cho tôi biết nơi nào tôi có thể thưởng thức một số món ăn Việt Nam không?)
5. Liz wants to know how she can get to the airport. (Liz muốn biết làm thế nào cô ấy có thể đến sân bay.)
Liz wants to know how to go to the airport . (Liz muốn biết cách đi đến sân bay.)
6. Let’s find out when we should book our holiday to get the best price. (Hãy cùng tìm hiểu xem nên đặt phòng vào thời điểm nào trong kỳ nghỉ để có được mức giá tốt nhất.)
Let’s find out when we should schedule our vacation to receive the greatest deals. (Hãy cùng tìm hiểu thời điểm chúng ta nên lên lịch cho kỳ nghỉ của mình để nhận được những ưu đãi lớn nhất nhé.)
7. I don’t know what I should pack for my camping trip. (Tôi không biết nên mang theo những gì cho chuyến cắm trại của mình.)
I don’t know what I should take for my camping vacation. (Tôi không biết mình nên mang theo gì cho kỳ nghỉ cắm trại của mình.)
8. Can you tell me who I should contact for a guided tour? (Bạn có thể cho tôi biết tôi nên liên hệ với ai để được hướng dẫn tham quan không?)
Can you tell me who I should call for a guided tour? (Bạn có thể cho tôi biết tôi nên gọi ai để được hướng dẫn tham quan không?)
9. The weather isn’t warm enough to go swimming in the sea. (Thời tiết không đủ ấm để đi tắm biển.)
The weather is too cold to go swimming in the sea. (Thời tiết quá lạnh để đi bơi ở biển.)
10. Henry is too young to take part in a volunteer holiday. (Henry còn quá trẻ để tham gia một kỳ nghỉ tình nguyện.)
Henry isn’t old enough to take part in a volunteer holiday. (Henry chưa đủ tuổi để tham gia một kỳ nghỉ tình nguyện.)