Hướng dẫn giải Bài 2 Review (Unit 1 – Review (Units 1 – 6) – Tiếng Anh 9 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Choose the correct options.
(Chọn những lựa chọn đúng.)
1. My dad _______ his favorite TV channel all day yesterday.
A. watches B. is watching C.watched D. was watching
2. It is certain that football is one of _______ sports in the world.
A. as popular B. so popular C. more popular D. the most popular
3. We would love _______ on a sightseeing holiday in the countryside this week.
A. go B. to go C. to going D. going
4. Michael said that he _______ me about our science project the following day.
A. calls B. called C. will called D. would call
5. My teacher thinks that people _______ houses on 3D printers in the future.
A. print B. will print C. are printing D. are going yo print
6. Sam’s English is improving _______ than mine because of his frequent practice.
A. quickly B. more quickly C. the quickest D. the most quickly
7. The app _______ I am using is helpful for practising English-speaking skills.
A. which B. who C. whose D. what
8. Jenny asked me _______ I wanted to work as a waiter at her restaurant.
A. what B. who C. where D. whether
9. I watch films in English _______ I need to improve my listening skills.
A. although B. despite C. because D. because of
10. My best friend, _______ parents drive an electric car, really cares about the envionmental problems.
A. who B. which C. whom D. whose
Lời giải:
1. My dad watched his favorite TV channel all day yesterday. (Hôm qua bố tôi đã xem kênh truyền hình yêu thích của ông cả ngày.)
2. It is certain that football is one of the most popular sports in the world. (Có một điều chắc chắn rằng bóng đá là một trong những môn thể thao được yêu thích nhất trên thế giới.)
3. We would love to go on a sightseeing holiday in the countryside this week. (Tuần này chúng tôi rất muốn đi du lịch ở vùng nông thôn.)
4. Michael said that he would call me about our science project the following day. (Michael nói rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi về dự án khoa học của chúng tôi vào ngày hôm sau.)
5. My teacher thinks that people will print houses on 3D printers in the future. (Giáo viên của tôi nghĩ rằng trong tương lai mọi người sẽ in nhà bằng máy in 3D.)
6. Sam’s English is improving more quickly than mine because of his frequent practice. (Tiếng Anh của Sam tiến bộ nhanh hơn tôi vì anh ấy luyện tập thường xuyên.)
7. The app which I am using is helpful for practising English-speaking skills. (Ứng dụng tôi đang sử dụng rất hữu ích cho việc rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh.)
8. Jenny asked me whether I wanted to work as a waiter at her restaurant. (Jenny hỏi tôi có muốn làm bồi bàn ở nhà hàng của cô ấy không.)
9. I watch films in English because I need to improve my listening skills. (Tôi xem phim bằng tiếng Anh vì tôi cần cải thiện kỹ năng nghe của mình.)
10. My best friend, whose parents drive an electric car, really cares about the environmental problems. (Bạn thân nhất của tôi, có bố mẹ lái ô tô điện, thực sự quan tâm đến vấn đề môi trường.)