Giải chi tiết Bài 2 5e. Grammar – Unit 5 – Tiếng Anh 9 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Combine the sentences using defining relative clauses.
(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.)
1. I met some volunteers. They do community service every week.
_______________________________________________________________________
2. The scientist is giving a talk about green energy. We saw him once on TV.
_______________________________________________________________________
3. The waste solutions are improving the city. They focus on paper and plastic recycling.
_______________________________________________________________________
4. The city planners won an award. Their work was to create some green spaces in the city.
_______________________________________________________________________
5. The students want to improve our living environment. They are starting a clean-up club.
_______________________________________________________________________
Lời giải:
1. I met some volunteers. They do community service every week. (Tôi đã gặp một số tình nguyện viên. Họ làm dịch vụ cộng đồng hàng tuần.)
I met some volunteers who do community service every week. (Tôi đã gặp một số tình nguyện viên làm dịch vụ cộng đồng hàng tuần.)
2. The scientist is giving a talk about green energy. We saw him once on TV. (Nhà khoa học đang thuyết trình về năng lượng xanh. Chúng tôi đã thấy anh ấy một lần trên TV.)
The scientist, whom we saw once on TV, is giving a talk about green energy. (Nhà khoa học mà chúng ta từng thấy trên TV đang thuyết trình về năng lượng xanh.)
3. The waste solutions are improving the city. They focus on paper and plastic recycling. (Các giải pháp xử lý rác thải đang cải thiện thành phố. Họ tập trung vào tái chế giấy và nhựa.)
The waste solutions that are improving the city focus on paper and plastic recycling. (Các giải pháp xử lý chất thải đang cải thiện thành phố tập trung vào tái chế giấy và nhựa.)
4. The city planners won an award. Their work was to create some green spaces in the city. (Các nhà quy hoạch thành phố đã giành được giải thưởng. Công việc của họ là tạo ra một số không gian xanh trong thành phố.)
The city planners, whose work was to create some green spaces in the city, won an award. (Các nhà quy hoạch thành phố, công việc của họ là tạo ra một số không gian xanh trong thành phố, đã giành được giải thưởng.)
5. The students want to improve our living environment. They are starting a clean-up club. (Các sinh viên muốn cải thiện môi trường sống của chúng ta. Họ đang thành lập một câu lạc bộ dọn dẹp.)
The students, who are starting a clean-up club, want to improve our living environment. (Các sinh viên đang thành lập câu lạc bộ dọn dẹp muốn cải thiện môi trường sống của chúng ta.)