Hướng dẫn giải Bài 1 Vocabulary Expansion Unit 6 – Vocabulary Expansion – Tiếng Anh 9 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
Write the correct forms of the words in brackets.
(Viết dạng đúng của các từ trong ngoặc.)
1. I would like to write an _______ for the post of English teacher. (PLAY)
2. I enjoy watching films and TV shows in English to _______ in my free time. (ENTERTAINMENT)
3. The company wants to _______ its inventions and sell them all over the world. (GLOBAL)
4. The exercises in this textbook are very _______ to real-life situations. (APPLY)
5. Because of the heavy snowfall, the village became _______ by road for several days. (ACCESS)
6. I often watch British TV programmes because I think they are _______. (ENTERTAIN)
7. It isn’t common to meet a _______ in my village because it’s far away from the city. (FOREIGN)
8. They are planning to build factories to _______ the area around the lake. (INDUSTRY)
9. It’s _______ to srudy French at our school, but everybody has to study English. (OPTION)
10. The company wants to expand its business _______ by opening branches all over the country. (NATION)
11. My father has an office in the city’s _______ zone. (INDUSTRY)
12. English is a _______ language although most of its speakers aren’t native ones. (GLOBAL)
13. The Olympics is a(n) _______ sports competition which athletes from many countries take part in. (NATION)
14. People are becoming more _______ about healthcare. (KNOW)
15. The librarian gave them a password to gain the _______ to the school library resouces. (ACCESS)
Lời giải:
1. I would like to write an application for the post of English teacher. (Tôi muốn viết đơn xin việc cho vị trí giáo viên tiếng Anh.)
2. I enjoy watching films and TV shows in English to entertain myself in my free time. (Tôi thích xem phim và chương trình truyền hình bằng tiếng Anh để giải trí khi rảnh rỗi.)
3. The company wants to globalize its inventions and sell them all over the world. (Công ty muốn toàn cầu hóa các phát minh của mình và bán chúng trên toàn thế giới.)
4. The exercises in this textbook are very applicable to real-life situations. (Các bài tập trong sách này rất dễ áp dụng vào các tình huống thực tế.)
5. Because of the heavy snowfall, the village became inaccessible by road for several days. (Vì tuyết rơi dày đặc nên đường bộ không thể tiếp cận ngôi làng trong vài ngày.)
6. I often watch British TV programs because I think they are entertaining. (Tôi thường xem các chương trình truyền hình của Anh vì tôi nghĩ chúng mang tính giải trí.)
7. It isn’t common to meet a foreigner in my village because it’s far away from the city. (Ở làng tôi không thường gặp người nước ngoài vì làng đó ở xa thành phố.)
8. They are planning to build factories to industrialize the area around the lake. (Họ đang có kế hoạch xây dựng các nhà máy để công nghiệp hóa khu vực xung quanh hồ. )
9. It’s optional to study French at our school, but everybody has to study English. (Việc học tiếng Pháp ở trường chúng tôi là tùy chọn, nhưng mọi người đều phải học tiếng Anh.)
10. The company wants to expand its business nationally by opening branches all over the country. (Công ty muốn mở rộng kinh doanh trên toàn quốc bằng cách mở chi nhánh trên toàn quốc.)
11. My father has an office in the city’s industrial zone. (Bố tôi có văn phòng ở khu công nghiệp thành phố.)
12. English is a global language although most of its speakers aren’t native ones. (Tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu mặc dù hầu hết người nói tiếng Anh không phải là người bản xứ.)
13. The Olympics is a(n) international sports competition in which athletes from many countries take part. (Thế vận hội là một(n) cuộc thi đấu thể thao quốc tế trong đó các vận động viên của nhiều quốc gia tham gia.)
14. People are becoming more knowledgeable about healthcare. (Mọi người ngày càng hiểu biết hơn về chăm sóc sức khỏe.)
15. The librarian gave them a password to gain access to the school library resources. (Thủ thư đã cấp cho họ mật khẩu để truy cập vào tài nguyên thư viện trường học.)