Đáp án Bài 1 4e. Grammar – Unit 4 – Tiếng Anh 9 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
Reported speech (Statements)
We use reported speech to report what someone said. We can use that to introduce reported speech, but we can omit that. When we change direct speech to reported speech: – we change verb tenses when the introductory verb (say, tell, ask, etc.) is in a past tense. Kim told me, “I’m interested in vertical farming” Kim told me (that) she was interested in vertical farming. – we change pronouns/possessive adjectives according to the context. He said, “Good time management skills help me work smarter.” He said (that) good time management skills helped him work smarter. – we change time words/phrases and other expressions according to the context. She said to me, “I’m studying English now.” She said to me (that) she was studying English then. |
Tạm dịch:
Chúng ta sử dụng câu tường thuật để tường thuật điều ai đó đã nói. Chúng ta có thể sử dụng điều đó để giới thiệu lời tường thuật, nhưng chúng ta có thể bỏ qua điều đó. Khi chúng ta chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp: – chúng ta đổi thì của động từ khi động từ giới thiệu (say, Tell, Ask, v.v.) ở thì quá khứ. Kim nói với tôi: “Tôi quan tâm đến canh tác theo chiều dọc” Kim nói với tôi rằng cô ấy quan tâm đến canh tác theo chiều dọc. – chúng ta thay đổi đại từ/tính từ sở hữu tùy theo ngữ cảnh. Anh ấy nói: “Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp tôi làm việc thông minh hơn”. Anh ấy nói rằng kỹ năng quản lý thời gian tốt đã giúp anh ấy làm việc thông minh hơn. – chúng ta thay đổi các từ/cụm từ chỉ thời gian và các cách diễn đạt khác tùy theo ngữ cảnh. Cô ấy nói với tôi: “Bây giờ tôi đang học tiếng Anh”. Cô ấy nói với tôi rằng lúc đó cô ấy đang học tiếng Anh. |
1. Choose the underlined parts that need correction.
(Chọn những phần gạch chân cần chỉnh sửa.)
1. The teacher said to us that we have to study hard to get our dream jobs.
A B C D
2. Kelly told to me that she was applying for a new job as a vertical farmer that week.
A B C D
3. He said to me that he was attending an important job interview tomorrow.
A B C D
4. The interview told him that she prefers a person with excellent IT skills to work there.
A B C D
5. The careers advisors said us that we needed to prepare for our future jobs.
A B C D
6. John told me that he wanted to apply for a job in this technology company.
A B C D
Lời giải:
1. The teacher said to us that we had to study hard to get our dream jobs.
(Giáo viên nói với chúng tôi rằng chúng tôi phải học tập chăm chỉ để có được công việc mơ ước.)
2. Kelly told me that she was applying for a new job as a vertical farmer that week.
(Kelly nói với tôi rằng cô ấy đang nộp đơn cho một công việc mới với tư cách là nông dân trồng trọt vào tuần đó.)
3. He said to me that he was attending an important job interview the following day.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ tham dự một cuộc phỏng vấn việc làm quan trọng vào ngày hôm sau.)
4. The interviewer told him that he prefers a person with excellent IT skills to work there.
(Người phỏng vấn nói với anh ấy rằng anh ấy thích một người có kỹ năng CNTT xuất sắc làm việc ở đó.)
5. The career advisors said to us we needed to prepare for our future jobs.
(Các cố vấn nghề nghiệp nói với chúng tôi rằng chúng tôi cần chuẩn bị cho công việc tương lai của mình.)
6. John told me that he wanted to apply for a job at that technology company.
(John nói với tôi rằng anh ấy muốn xin việc tại công ty công nghệ đó.)