Trả lời Grammar c Lesson 1 – Unit 3 – Tiếng Anh 9 iLearn Smart World. Hướng dẫn: • Relative pronouns as objects: Noun + that/who/whom/which + subject + verb.
Câu hỏi/Đề bài:
c. Circle who, whose, or which.
(Khoanh tròn Who, Whom, Which)
1. I think we should install solar panels who/ which can generate electricity for the whole house.
(Tôi nghĩ chúng ta nên lắp đặt các tấm pin mặt trời người mà/ cái mà để có thể tạo ra điện cho cả ngôi nhà.)
2. People whose/which houses are small will find this smart furniture really useful.
(Những người cái nhà của họ/ cái mà có nhà nhỏ sẽ thấy đồ nội thất thông minh này thực sự hữu ích.)
3. Students who/which have busy lifestyles will love these smart appliances.
(Những sinh viên người mà/ cái mà có lối sống bận rộn sẽ yêu thích những thiết bị thông minh này.)
4. We have a voice assistant who/which can control all of our appliances.
(Chúng tôi có một trợ lý giọng nói người mà/ cái mà có thể điều khiển tất cả các thiết bị của chúng tôi.)
5. Parents who/whose have young children will find this safety system very helpful.
(Các bậc cha mẹ người mà có con nhỏ sẽ thấy hệ thống an toàn này rất hữu ích.)
6. Our smart mirror has sensors and cameras whose/which monitor your health.
(Gương thông minh của chúng tôi có cảm biến và camera cái mà theo dõi sức khỏe của bạn.)
7. Apartments whose/which walls can move to change the size of the rooms are very popular.
(Những căn hộ có cái mà tường có thể di chuyển để thay đổi kích thước phòng rất được ưa chuộng.)
8. The smart bathroom is perfect for older people who/which find it difficult to get up and down.
(Phòng tắm thông minh hoàn hảo cho những người lớn tuổi người mà/ cái mà khó khăn khi lên xuống.)
Hướng dẫn:
• Relative pronouns as objects: Noun + that/who/whom/which + subject + verb
(Đại từ quan hệ làm tân ngữ: Danh từ + that/who/whom which + chủ ngữ + động từ)
This is the house which/that I really like.
(Đây là ngôi nhà mà tôi thực sự thích.)
The apartment manager who/whom/that you met is here.
(Người quản lý căn hộ mà bạn gặp đang ở đây.)
Noun + whose + noun + verb
(Danh từ + whose + danh từ + động từ)
People whose parents are older will love this elevator.
(Những người có bố mẹ lớn tuổi sẽ thích thang máy này.)
Houses whose roofs have solar power have lower electricity bills.
(Những ngôi nhà sử dụng năng lượng mặt trời trên mái sẽ có hóa đơn tiền điện thấp hơn.)
Note: We can leave out the pronoun when it is the object of the relative clause.
(Lưu ý: Chúng ta có thể bỏ đại từ khi nó là tân ngữ của mệnh đề quan hệ.)
This is the house that I really like./This is the house I really like. (that is the object of like)
(Đây là ngôi nhà mà tôi rất thích./Đây là ngôi nhà tôi rất thích. (đó là đối tượng của thích)
Lời giải:
1. I think we should install solar panels which can generate electricity for the whole house.
(Tôi nghĩ chúng ta nên lắp đặt các tấm pin mặt trời để có thể tạo ra điện cho cả ngôi nhà.)
2. People whose houses are small will find this smart furniture really useful.
Những người có nhà nhỏ sẽ thấy đồ nội thất thông minh này thực sự hữu ích.
3. Students who have busy lifestyles will love these smart appliances.
Những sinh viên có lối sống bận rộn sẽ yêu thích những thiết bị thông minh này.)
4. We have a voice assistant that can control all of our appliances.
Chúng tôi có một trợ lý giọng nói có thể điều khiển tất cả các thiết bị của mình.)
5. Parents who have young children will find this safety system very helpful.
Các bậc cha mẹ có con nhỏ sẽ thấy hệ thống an toàn này rất hữu ích.)
6. Our smart mirror has sensors and cameras that monitor your health.
Gương thông minh của chúng tôi có cảm biến và camera theo dõi sức khỏe của bạn.)
7. Apartments whose walls can move to change the size of the rooms are very popular.
Những căn hộ có tường có thể di chuyển để thay đổi kích thước phòng rất được ưa chuộng.)
8. The smart bathroom is perfect for older people who find it difficult to get up and down.
(Phòng tắm thông minh là sự lựa chọn hoàn hảo cho những người lớn tuổi khó lên xuống.)