Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Tiếng Anh 9 - Global Success Bài 2 Skills 2 – Unit 4 Tiếng Anh 9 – Global...

Bài 2 Skills 2 – Unit 4 Tiếng Anh 9 – Global Success: Listen to the talk between Thanh and his grandma and tick (✔) the things you hear. (Hãy nghe đoạn nói chuyện giữa Thanh và bà và đánh dấu (✔) những

Hướng dẫn giải Bài 2 Skills 2 – Unit 4 – Tiếng Anh 9 Global Success. Gợi ý: Bài nghe.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Listen to the talk between Thanh and his grandma and tick () the things you hear.

(Hãy nghe đoạn nói chuyện giữa Thanh và bà và đánh dấu () những điều bạn nghe được.)

1. Three-month summer holiday

(Kỳ nghỉ hè ba tháng)

2. Lessons in the morning only

(Chỉ học vào buổi sáng)

3. A lot of extra lessons

(Rất nhiều bài học bổ sung)

4. Walking barefoot

(Đi chân trần)

5. Chatting on mobile phones

(Trò chuyện trên điện thoại di động)

Hướng dẫn:

Bài nghe:

Thanh: Grandma, you say that you had three months for summer holiday when you were a pupil?

Grandma: Right. And we did lots of things during the summer.

Thanh: Wow, I wish we had a three-month summer holiday! Did you stay at school all day during the school year?

Grandma: No, we had lessons in the morning only.

Thanh: Did you have a lot of homework?

Grandma: Not a lot. And we never had extra lessons.

Thanh: Really? Did you study the same subjects as we do now?

Grandma: Yes and no. We didn’t have music and arts, or computer science.

Thanh: How did you go to school then?

Grandma: Well, we walked all the time. And we didn’t have shoes or sandals. We were walking barefoot.

Thanh: Poor you! But what did you do during break time? Did you chat with your friends or …?

Grandma: Yes, but… face-to-face. And we played traditional games such as hide-and-seek, tug of war, skipping, etc. There were no mobile phones or iPads then.

Thanh: Well, those were the days…

Tạm dịch:

Thanh: Bà ơi, bà nói rằng bà có ba tháng nghỉ hè khi còn là học sinh phải không ạ?

Bà: Đúng rồi. Và bà đã làm rất nhiều thứ trong suốt mùa hè.

Thanh: Chà, ước gì cháu có một kỳ nghỉ hè kéo dài ba tháng! Bà có ở lại trường cả ngày trong năm học không ạ?

Bà: Không, bà chỉ học vào buổi sáng.

Thanh: Bà có nhiều bài tập về nhà không ạ?

Bà: Không nhiều lắm. Và bà không bao giờ có bài học thêm.

Thanh: Thật á? Bà có học các môn tương tự như cháu bây giờ không?

Bà: Có và không. Bà không có âm nhạc, nghệ thuật hay khoa học máy tính.

Thanh: Lúc đó bà đi học bằng phương tiện gì?

Bà: À, bà đi bộ suốt. Và bà không có giày hoặc dép. Bà đi chân trần.

Thanh: Tội nghiệp quá ạ! Nhưng bà đã làm gì trong thời gian nghỉ giải lao? Bạn đã trò chuyện với bạn bè của bà hay …?

Bà: Có, nhưng… mặt đối mặt. Và bà chơi những trò chơi truyền thống như trốn tìm, kéo co, nhảy dây, v.v. Khi đó chưa có điện thoại di động hay iPad.

Thanh: À, đó là những ngày…

Lời giải:

1. Three-month summer holiday (Kỳ nghỉ hè ba tháng)

2. Lessons in the morning only (Chỉ học vào buổi sáng)

3. A lot of extra lessons (Rất nhiều bài học thêm)

4. Walking barefoot (Đi chân trần)

5. Chatting on mobile phones (Trò chuyện trên điện thoại di động)