Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Tiếng Anh 9 - Global Success Bài 2 Getting Started – Unit 6 Tiếng Anh 9 – Global...

Bài 2 Getting Started – Unit 6 Tiếng Anh 9 – Global Success: Read the conversation again and circle the correct answers. (Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn những câu trả lời đúng

Trả lời Bài 2 Getting Started – Unit 6 – Tiếng Anh 9 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Read the conversation again and circle the correct answers.

(Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn những câu trả lời đúng.)

1. Phong and his grandpa are talking about some differences between _______.

A. children in the city and the countryside

B. the living standards in the past and now

C. life in the past and now

D. past and present entertainment

2. Phong’s grandpa mentions _______ differences.

A. two

B. three

C. four

D. five

3. Phong’s grandpa sees most of the changes as _______.

A. positive

B. negative

C. unnecessary

D. necessary

Lời giải:

1. C

2. B

3. A

1. C

Phong and his grandpa are talking about some differences between life in the past and now.

(Phong và ông nội đang nói về một số khác biệt giữa cuộc sống xưa và nay.)

A. children in the city and the countryside

(trẻ em ở thành phố và nông thôn)

B. the living standards in the past and now

(mức sống xưa và nay)

C. life in the past and now

(cuộc sống xưa và nay)

D. past and present entertainment

(giải trí xưa và nay)

Thông tin: Phong: Grandpa, do you mind telling me how our lives are different from yours in the past?

(Ông ơi, ông có phiền cho cháu biết cuộc sống của chúng cháu khác với ông ngày xưa như thế nào không?)

2. B

Phong’s grandpa mentions three differences.

(Ông của Phong đề cập đến ba điểm khác biệt.)

A. two: hai

B. three: ba

C. four: bốn

D. five: năm

Thông tin:

– Well, there are many differences. In my day, we mostly played outdoors.

(Đúng vậy, có nhiều khác biệt. Vào thời của ông, chúng tôi chủ yếu chơi ngoài trời.)

– Another thing is that children nowadays have more freedom of choice.

(Một điều nữa là trẻ em ngày nay có nhiều quyền tự do lựa chọn hơn.)

– And many children of my generation left school early to support their families.

(Và nhiều trẻ em thế hệ của ông đã nghỉ học sớm để phụ giúp gia đình.)

3. A

Phong’s grandpa sees most of the changes as positive.

(Ông của Phong thấy hầu hết những thay đổi là tích cực.)

A. positive: tích cực

C. unnecessary: không cần thiết

B. negative: tiêu cực

D. necessary: cần thiết

Thông tin:

Phong: Do you think these changes are for the better?

(Ông có nghĩ những thay đổi này là tốt hơn không?)

Grandpa: Yes, they mostly are. They have improved our living conditions.

(Đúng, hầu hết là như vậy. Chúng đã cải thiện điều kiện sống của chúng ta.)