Giải Bài 3 Progress review 4 – Progress review 4 – Tiếng Anh 9 Friends Plus.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Rewrite the sentences.
(Viết lại câu.)
1. The city is so interesting that it takes tourists four hours to go sightseeing.
(Thành phố này thú vị đến mức du khách phải mất bốn giờ để đi tham quan.)
It is such ____________________________________________________.
2. The room was so comfortable that the students all could fall asleep easily.
(Căn phòng thoải mái đến mức tất cả học sinh đều có thể dễ dàng chìm vào giấc ngủ.)
It was such ____________________________________________________.
3. The soup is so tasty that my English friend wants to try more.
(Món súp ngon đến mức người bạn người Anh của tôi muốn thử thêm.)
It is such ____________________________________________________.
4. It was such good weather that our class had a great time on our trip to Cu Chi Tunnels.
(Thời tiết thật đẹp nên lớp chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời trong chuyến đi đến Địa đạo Củ Chi.)
The weather was ____________________________________________________.
5. They are such hospitable city dwellers that they have made a good impression on all visitors.
(Họ là những cư dân thành phố hiếu khách đến nỗi họ đã gây ấn tượng tốt với tất cả du khách.)
The city dwellers are ____________________________________________________.
Lời giải:
1. It is such an interesting city that it takes tourists four hours to go sightseeing.
(Đây là một thành phố thú vị đến mức du khách phải mất bốn giờ để đi tham quan.)
Giải thích: such + (a/an) + adjective + noun + that: cái gì thật là làm sao đến nỗi
2. It was such a comfortable room that the students all could fall asleep easily.
(Đó là một căn phòng thoải mái đến mức tất cả học sinh đều có thể dễ dàng chìm vào giấc ngủ.)
Giải thích: such + (a/an) + adjective + noun + that: cái gì thật là làm sao đến nỗi
3. It is such tasty soup that my English friend wants to try more.
(Đó là món súp ngon đến nỗi người bạn người Anh của tôi muốn thử thêm.)
Giải thích: such + (a/an) + adjective + noun + that: cái gì thật là làm sao đến nỗi
4. The weather was so good that our class had a great time on our trip to Cu Chi Tunnels.
(Thời tiết tốt đến nỗi lớp chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời trong chuyến đi đến Địa đạo Củ Chi.)
Giải thích: cấu trúc: so + adjective + that: quá làm sao đến nỗi
5. The city dwellers are so hospitable that they have made a good impression on all visitors.
(Người dân thành phố rất hiếu khách đến nỗi họ đã tạo ấn tượng tốt với tất cả du khách.)
Giải thích: cấu trúc: so + adjective + that: quá làm sao đến nỗi