Lời giải Bài 3 Language focus: Past perfect – Unit 1 – Tiếng Anh 9 Friends Plus.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Complete the sentences with the past perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
1. They _____ (never / play) football until last week.
2. _____ (you / buy) a ticket before you arrived at the station?
3. I was sad because she _____ (forget) my birthday.
4. _____ (he / leave) the house when you called?
5. The children _____ (not / do) their homework, so they were in trouble.
Lời giải:
1. They had never played football until last week.
(Họ chưa bao giờ chơi bóng cho đến tuần trước.)
Giải thích: câu phủ định thì quá khứ hoàn thành dùng “never”: S + had + never + P2
2. Had you bought a ticket before you arrived at the station?
(Bạn đã mua vé trước khi đến ga chưa?)
Giải thích: câu hỏi Yes/ No thì quá khứ hoàn thành: Had + S + had + P2?
3. I was sad because she had forgotten my birthday.
(Tôi buồn vì cô ấy đã quên ngày sinh nhật của tôi.)
Giải thích: câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2
4. Had he left the house when you called?
(Anh ấy đã rời khỏi nhà khi bạn gọi điện chưa?)
Giải thích: câu hỏi Yes/ No thì quá khứ hoàn thành: Had + S + had + P2?
5. The children hadn’t done their homework, so they were in trouble.
(Bọn trẻ chưa làm bài tập về nhà nên gặp rắc rối.)
Giải thích: câu phủ định thì quá khứ hoàn thành: S + had + not + P2