Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Tiếng Anh 9 - Friends Plus Bài 1 Language focus: Present perfect vs. past simple – Unit 2...

Bài 1 Language focus: Present perfect vs. past simple – Unit 2 Tiếng Anh 9 – Friends Plus: Present perfect vs. past simple (Thì hiện tại hoàn thành với thì quá khứ đơn) Study the examples and the rules. Write present perfect or past simple for 1-6

Giải chi tiết Bài 1 Language focus: Present perfect vs. past simple – Unit 2 – Tiếng Anh 9 Friends Plus.

Câu hỏi/Đề bài:

1. Present perfect vs. past simple

(Thì hiện tại hoàn thành với thì quá khứ đơn)

Study the examples and the rules. Write present perfect or past simple for 1-6.

(Nghiên cứu các ví dụ và các quy tắc. Viết “present perfect” hoặc “past simple” cho 1-6.)

1. I decided my subjects a long time ago. _____

2. I haven’t decided anything. _____

3. I gained a lot of confidence when I was there. _____

4. I’ve gained a lot of confidence this year. _____

RULES (Quy tắc)

We use the (5) _____ when we talk about finished time periods.

We use the (6) _____ when we talk about unfinished time periods or when we don’t mention a time period.

Lời giải:

1. past simple

2. present perfect

3. past simple

4. present perfect

5. past simple

6. present perfect

1. I decided my subjects a long time ago. past simple

(Tôi đã quyết định chủ đề của mình từ lâu rồi. – thì quá khứ đơn)

Giải thích: thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

2. I haven’t decided anything. present perfect

(Tôi chưa quyết định bất cứ điều gì. – thì hiện tại hoàn thành)

Giải thích: thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

3. I gained a lot of confidence when I was there. past simple

(Tôi đã có được sự tự tin rất lớn khi tôi ở đó. – thì quá khứ đơn)

Giải thích: thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

4. I’ve gained a lot of confidence this year. present perfect

(Tôi đã có được rất nhiều sự tự tin trong năm nay. – thì hiện tại hoàn thành)

Giải thích: thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai

RULES (Quy tắc)

5. We use the past simple when we talk about finished time periods.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn khi nói về khoảng thời gian đã kết thúc.)

6. We use the present perfect when we talk about unfinished time periods or when we don’t mention a time period.

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về những khoảng thời gian chưa hoàn thành hoặc khi chúng ta không đề cập đến một khoảng thời gian.)