Hướng dẫn giải Bài 3 8.2 Grammar – Unit 8 – Tiếng Anh 9 English Discovery.
Câu hỏi/Đề bài:
3 Read the Grammar box. Underline examples of wishes for the present in the dialogue.
(Đọc hộp ngữ pháp. Gạch dưới những ví dụ về điều ước hiện tại trong đoạn hội thoại.)
Grammar Wishes for the present (Ngữ pháp) (Điều ước hiện tại) |
We use wish + past simple to express that we want a situation at present or in the future to be different. (Chúng ta sử dụng Wish + Quá khứ đơn để diễn tả rằng chúng ta muốn một tình huống ở hiện tại hoặc tương lai khác đi.) I wish my children spent more time reading English books. (Tôi ước gì con tôi dành nhiều thời gian hơn để đọc sách tiếng Anh.) I wish I were a fluent speaker. (Tôi ước mình là một người nói lưu loát.) S1 + wish / wishes + S1 / S2 + V (Past Simple) (S1 + Wish/Wishes + S1/S2 + V (Quá khứ đơn)) We use wish + past continuous when we want to be doing a different action at present or in the future. (Chúng ta sử dụng Wish + Quá khứ tiếp diễn khi chúng ta muốn thực hiện một hành động khác ở hiện tại hoặc tương lai.) My son wishes he were studying English rather than maths. (Con trai tôi ước nó học tiếng Anh hơn là học toán.) S1 + wish / wishes + S1 / S2 + was / were V-ing (S1 + Wish/Wishes + S1/S2 + Was/ were V-ing) |
Lời giải:
-An: I wish I were a fluent English speaker.
(Tôi ước mình là một người nói tiếng Anh lưu loát.) -Bình: I wish I had more opportunities to practice speaking English with native speakers.
(Tôi ước mình có nhiều cơ hội hơn để luyện nói tiếng Anh với người bản xứ.)
-An: I wish I were able to understand English songs without looking up every word.
(Tôi ước mình có thể hiểu được các bài hát tiếng Anh mà không cần tra từng từ.) -Bình: I wish I had a chance to study abroad in an English-speaking country.
(Tôi ước mình có cơ hội đi du học ở một nước nói tiếng Anh.?)