Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 8 Unit 6 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 9 –...

Bài 8 Unit 6 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 9 – Right on!: Combine the sentences using the words in brackets. (Kết hợp các câu sử dụng từ trong ngoặc. ) Matthew loves book about science

Trả lời Bài 8 Unit 6 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

8. Combine the sentences using the words in brackets.

(Kết hợp các câu sử dụng từ trong ngoặc.)

1. Matthew loves book about science. It takes him a long time to finish them. (EVEN THOUGH)

______________________________________________________________

2. Paul finished his homework. He was tired after the football practice. (ALTHOUGH)

______________________________________________________________

3. Joanna practised her presentation many times. She still wasn’t very confident. (DESPITE)

______________________________________________________________

4. Giang is very busy with schoolwork and sports. She never misses an English lesson. (IN SPITE OF)

______________________________________________________________

5. I was able to join the online class. My Internet connection was slow. (THOUGH)

______________________________________________________________

6. He uses an English-lessons app every day to improve his speaking. He isn’t good at technology. (DESPITE)

______________________________________________________________

Lời giải:

1. Matthew loves book about science. It takes him a long time to finish them. (Matthew thích sách về khoa học. Anh ấy phải mất một thời gian dài để hoàn thành chúng.)

=> Even though Matthew loves book about science, it takes him a long time to finish them. (Mặc dù Matthew yêu thích cuốn sách về khoa học nhưng anh ấy phải mất rất nhiều thời gian để đọc hết chúng.)

2. Paul finished his homework. He was tired after the football practice. (Paul đã làm xong bài tập về nhà. Anh ấy mệt mỏi sau buổi tập bóng đá.)

=> Although Paul was tired after the football practice, he finished his homework. (Mặc dù Paul mệt mỏi sau buổi tập bóng đá nhưng anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.)

3. Joanna practised her presentation many times. She still wasn’t very confident. (Joanna đã luyện tập bài thuyết trình của mình nhiều lần. Cô vẫn chưa tự tin lắm.)

=> Despite practising her presentation many times, Joanna still wasn’t very confident. (Mặc dù đã luyện tập bài thuyết trình nhiều lần nhưng Joanna vẫn không tự tin lắm.)

4. Giang is very busy with schoolwork and sports. She never misses an English lesson. (Giang rất bận rộn với việc học và thể thao. Cô ấy không bao giờ bỏ lỡ một bài học tiếng Anh.)

=> Giang never misses an English lesson in spite of being very busy with schoolwork and sports. (Giang không bao giờ bỏ lỡ một buổi học tiếng Anh mặc dù rất bận rộn với việc học và thể thao.)

5. I was able to join the online class. My Internet connection was slow. (Tôi đã có thể tham gia lớp học trực tuyến. Kết nối Internet của tôi chậm.)

=> I was able to join the online class though my Internet connection was slow. (Tôi đã có thể tham gia lớp học trực tuyến mặc dù kết nối Internet của tôi chậm.)

6. He uses an English-lessons app every day to improve his speaking. He isn’t good at technology. (Anh ấy sử dụng ứng dụng học tiếng Anh hàng ngày để cải thiện khả năng nói của mình. Anh ấy không giỏi về công nghệ.)

=> He uses an English-lessons app every day to improve his speaking despite not good at technology. (Anh ấy sử dụng ứng dụng học tiếng Anh hàng ngày để cải thiện khả năng nói của mình mặc dù không giỏi về công nghệ.)