Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 4 Revision (Unit 5 – Revision (Units 5 – 6) SBT...

Bài 4 Revision (Unit 5 – Revision (Units 5 – 6) SBT Tiếng Anh 9 – Right on!: Combine the sentences using the words in brackets. (Kết hợp các câu sử dụng từ trong ngoặc. ) It was a very difficult online lessons. I watched it twice

Đáp án Bài 4 Revision (Unit 5 – Revision (Units 5 – 6) – SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Combine the sentences using the words in brackets.

(Kết hợp các câu sử dụng từ trong ngoặc.)

1. It was a very difficult online lessons. I watched it twice. (SUCH … THAT)

_________________________________________________________________

2. He only used an app to learn English. He speaks the language well. (DESPITE)

_________________________________________________________________

3. The public transport uses green energy. The city developed it last year. (WHICH)

_________________________________________________________________

4. The man started the community garden. He lives next to my house. (WHO)

_________________________________________________________________

5. Huy writes blogs in English. He wants to practice his English skills. (BECAUSE)

_________________________________________________________________

6. He checked his writing carefully. There are no spelling or grammar mistakes. (SO … THAT)

_________________________________________________________________

Lời giải:

1. It was a very difficult online lessons. I watched it twice.

(Đó là một bài học trực tuyến rất khó. Tôi đã xem nó hai lần.)

=> It was such a difficult online lessons that I watched it twice.

(Đó là một bài học trực tuyến khó đến mức tôi đã xem nó hai lần.)

2. He only used an app to learn English. He speaks the language well.

(Anh ấy chỉ sử dụng một ứng dụng để học tiếng Anh. Anh ấy nói ngôn ngữ tốt.)

=> Despite only using an app to learn English, he speaks the language well.

(Mặc dù chỉ sử dụng một ứng dụng để học tiếng Anh nhưng anh ấy vẫn nói ngôn ngữ này rất tốt.)

3. The public transport uses green energy. The city developed it last year.

(Phương tiện giao thông công cộng sử dụng năng lượng xanh. Thành phố đã phát triển nó vào năm ngoái.)

=> The public transport (which/that) the city developed last year uses green energy.

(Phương tiện giao thông công cộng mà thành phố phát triển năm ngoái sử dụng năng lượng xanh.)

4. The man started the community garden. He lives next to my house.

(Người đàn ông bắt đầu xây dựng khu vườn cộng đồng. Anh ấy sống cạnh nhà tôi.)

=> The man who lives next to my house started the community garden.

(Người đàn ông sống cạnh nhà tôi đã bắt đầu xây dựng khu vườn cộng đồng.)

5. Huy writes blogs in English. He wants to practice his English skills.

(Huy viết blog bằng tiếng Anh. Anh ấy muốn rèn luyện kỹ năng tiếng Anh của mình.)

=> Huy writes blogs in English because he wants to practice his English skills.

(Huy viết blog bằng tiếng Anh vì anh ấy muốn rèn luyện kỹ năng tiếng Anh của mình.)

6. He checked his writing carefully. There are no spelling or grammar mistakes.

(Anh ấy kiểm tra bài viết của mình một cách cẩn thận. Không có lỗi chính tả hoặc ngữ pháp.)

=> He checked his writing carefully that there are no spelling or grammar mistakes.

(Anh ấy đã kiểm tra bài viết của mình một cách cẩn thận để không có lỗi chính tả hay ngữ pháp.)