Trả lời Bài 3 Unit 6 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 9 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the words in brackets.
(Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Sử dụng các từ trong ngoặc.)
1. Nick isn’t coming to school today as he has a stomach ache. (BECAUSE OF)
______________________________________________________________
2. I want to take English lessons online because of the flexible schedules. (AS)
______________________________________________________________
3. We had our English lesson outside since the weather was nice. (BECAUSE OF)
______________________________________________________________
4. They’re going to Australia because of wanting to visit the Great Barrier Reef. (BECAUSE)
______________________________________________________________
5. I’d like to join this class since the class size is small. (BECAUSE OF)
______________________________________________________________
6. Phương sounds like a native speaker. She has a great English accent. (BECAUSE OF)
______________________________________________________________
7. He got the job because of his good English speaking skills. (SINCE)
______________________________________________________________
8. She is top of the class because of her high test scores. (AS)
______________________________________________________________
Lời giải:
1. Nick isn’t coming to school today as he has a stomach ache. (Nick không đến trường hôm nay vì anh ấy bị đau bụng.)
=> Nick isn’t coming to school today because of a stomach ache. (Nick không đến trường hôm nay vì đau bụng.)
2. I want to take English lessons online because of the flexible schedules. (Tôi muốn học tiếng Anh trực tuyến vì lịch học linh hoạt.)
=> I want to take English lessons online as the schedules are flexible. (Tôi muốn học tiếng Anh trực tuyến vì lịch học linh hoạt.)
3. We had our English lesson outside since the weather was nice. (Chúng tôi học tiếng Anh bên ngoài vì thời tiết rất đẹp.)
=> We had our English lesson outside because of the nice weather. (Chúng tôi học tiếng Anh bên ngoài vì thời tiết đẹp.)
4. They’re going to Australia because of wanting to visit the Great Barrier Reef. (Họ tới Úc vì muốn tham quan Rạn san hô Great Barrier.)
=> They’re going to Australia because they want to visit the Great Barrier Reef. (Họ tới Úc vì họ muốn tham quan Rạn san hô Great Barrier.)
5. I’d like to join this class since the class size is small. (Tôi muốn tham gia lớp học này vì quy mô lớp học nhỏ.)
=> I’d like to join this class because of the small class size. (Tôi muốn tham gia lớp này vì sĩ số lớp nhỏ.)
6. Phương sounds like a native speaker. She has a great English accent. (Phương nói như người bản xứ. Cô ấy có giọng Anh tuyệt vời.)
=> Phương sounds like a native speaker because of her great English accent. (Phương nghe như người bản xứ vì giọng Anh tuyệt vời.)
7. He got the job because of his good English speaking skills. (Anh ấy được nhận việc nhờ kỹ năng nói tiếng Anh tốt.)
=> He got the job since he has good English speaking skills. (Anh ấy đã nhận được công việc vì anh ấy có kỹ năng nói tiếng Anh tốt.)
8. She is top of the class because of her high test scores. (Cô ấy đứng đầu lớp vì điểm kiểm tra cao.)
=> She is top of the class as she has high test scores. (Cô ấy đứng đầu lớp vì có điểm kiểm tra cao.)