Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 2 4b. Grammar – Unit 4 SBT Tiếng Anh 9 –...

Bài 2 4b. Grammar – Unit 4 SBT Tiếng Anh 9 – Right on!: Put the verbs in brackets into the correct tenses. (Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng của các thì. ) 1 A: ______ with us tonight? (Annie/come) B

Hướng dẫn giải Bài 2 4b. Grammar – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 9 Right on!. Gợi ý: Chúng ta sử dụng will cho.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Put the verbs in brackets into the correct tenses.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng của các thì.)

1

A: ______ with us tonight? (Annie/come)

B: She hopes she _______ (finish) work on time to join us.

2

A: You’ve got a lot of books, Samantha. Your bag is really heavy.

B: Luckily, my dad ______ (pick) me up outside the school gates in five minutes.

3

A: __________(you/go) on holiday this summer?

B: No, I’m not. I _________ (work) at a robotics lab.

4

A: What time ______ (the bus/leave) from this stop?

B: At ten o’clock.

Hướng dẫn:

Chúng ta sử dụng will cho:

– quyết định tại chỗ.

– dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ/tin.

– lời hứa, cảnh báo, hy vọng và đề nghị.

Chúng ta sử dụng be going to cho:

– kế hoạch/dự định tương lai.

– dự đoán dựa trên những gì chúng ta thấy/biết.

Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn cho thời gian biểu và lịch trình.

Chúng ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn cho những sắp xếp cố định trong tương lai gần.

Lời giải:

1. Is Annie coming – will finish

3. Are you going to go – am going to work

2. is picking

4. does the bus leave

1

A: Is Annie coming with us tonight?

(Tối nay Annie có đi cùng chúng ta không?)

B: She hopes she will finish work on time to join us.

(Cô ấy hy vọng cô ấy sẽ hoàn thành công việc đúng giờ để tham gia cùng chúng tôi.)

Giải thích: Chỗ trống thứ nhất dùng thì hiện tại tiếp diễn cho những sắp xếp cố định trong tương lai gần; chỗ trống thứ hai dùng thì tương lai đơn để diễn tả hi vọng.

2

A: You’ve got a lot of books, Samantha. Your bag is really heavy.

(Bạn có rất nhiều sách, Samantha. Túi của bạn nặng thật đấy.)

B: Luckily, my dad is picking me up outside the school gates in five minutes.

(May mắn thay, bố tôi sẽ đón tôi ở ngoài cổng trường trong 5 phút nữa.)

Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn cho những sắp xếp cố định trong tương lai gần

3

A: Are you going to go on holiday this summer?

(Bạn có định đi nghỉ hè này không?)

B: No, I’m not. I am going to work at a robotics lab.

(Không, tôi không. Tôi sắp làm việc ở phòng thí nghiệm robot.)

Giải thích: Dùng thì tương lai gần cho kế hoạch/dự định tương lai

4

A: What time does the bus leave from this stop?

(Xe buýt khởi hành từ điểm dừng này lúc mấy giờ?)

B: At ten o’clock.

(Vào lúc mười giờ.)

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả lịch trình.