Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 1 Introduction – Unit 5 SBT Tiếng Anh 9 – Right...

Bài 1 Introduction – Unit 5 SBT Tiếng Anh 9 – Right on!: Match the words to make phrases. Then use the phrases to complete the sentences (1-7). (Nối các từ để tạo thành cụm từ

Đáp án Bài 1 Introduction – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

1. Match the words to make phrases. Then use the phrases to complete the sentences (1-7).

(Nối các từ để tạo thành cụm từ. Sau đó sử dụng các cụm từ để hoàn thành câu (1-7).)

1. friendly

a. food

2. job

b. universities

3. public

c. opportunities

4. cost of

d. system

5. schools and

e. people

6. healthcare

f. living

7. fresh

g. services

1. Mrs Evans eats _______ from her garden every day.

2. It’s expensive to live here. The _______ is always increasing.

3. Urban areas have lots of _______, like libraries and post offices.

4. There are lots of _______ in my village. We all know each other.

5. My country has a good _______ with lots of doctors and hospitals.

6. Christine moved to London for work because there are more _______ in the city.

7. Education is important to me, so I want ti live in a place with good _______.

Lời giải:

1e. friendly people (con người thân thiện)

2c. job opportunities (cơ hội nghề nghiệp)

3g. public services (các dịch vụ công cộng)

4f. cost of living (chi phí sinh hoạt)

5b. schools and universities (trường học và đại học)

6d. healthcare system (hệ thống chăm sóc sức khỏe)

7a. fresh food (thức ăn sạch)

1. fresh food

2. cost of living

3. public services

4. friendly people

5. healthcare system

6. job opportunities

7. schools and universities

1. Mrs Evans eats fresh food from her garden every day. (Bà Evans ăn thực phẩm tươi từ vườn nhà bà mỗi ngày.)

2. It’s expensive to live here. The cost of living is always increasing. (Sống ở đây đắt đỏ. Chi phí sinh hoạt luôn tăng cao.)

3. Urban areas have lots of public services, like libraries and post offices. (Khu đô thị có nhiều dịch vụ công cộng như thư viện, bưu điện.)

4. There are lots of friendly people in my village. We all know each other. (Có rất nhiều người thân thiện ở làng tôi. Tất cả chúng ta đều biết nhau.)

5. My country has a good healthcare system with lots of doctors and hospitals. (Đất nước tôi có hệ thống chăm sóc sức khỏe tốt với nhiều bác sĩ và bệnh viện.)

6. Christine moved to London for work because there are more job opportunities in the city. (Christine chuyển đến London để làm việc vì thành phố có nhiều cơ hội việc làm hơn.)

7. Education is important to me, so I want ti live in a place with good schools and universities. (Giáo dục rất quan trọng đối với tôi, vì vậy tôi muốn sống ở một nơi có trường học và đại học tốt.)