Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Right on! Bài 1 Fun Time 4 – Fun Time SBT Tiếng Anh 9...

Bài 1 Fun Time 4 – Fun Time SBT Tiếng Anh 9 – Right on!: Play the game in pairs or small groups. Use rubbers as markers. Roll the dice to move around the board. Answer correctly or go back one space

Đáp án Bài 1 Fun Time 4 – Fun Time – SBT Tiếng Anh 9 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

Play the game in pairs or small groups. Use rubbers as markers. Roll the dice to move around the board. Answer correctly or go back one space. The one who reaches FINISH first wins the gamel.

(Chơi trò chơi theo cặp hoặc nhóm nhỏ. Sử dụng cao su làm điểm đánh dấu. Lăn xúc xắc để di chuyển xung quanh bảng. Trả lời đúng hoặc quay lại một khoảng trống. Người nào về đích trước sẽ thắng trò chơi.)

– Say the sentence In reported speech. (Nói câu trong lời tường thuật.)

– Choose the correct options. (Chọn những lựa chọn đúng.)

– Combine sentences using that-clause. (Nối câu sử dụng mệnh đề that.)

START

1.Jenny has an Interview for a job tomorrow. She is happy.

2. Katie is working/works tomorrow from 9:00 a.m. to 5:00 p.m.

3. “I speak two foreign languages,” Emma said.

4. I won’t get the job as a drone pilot. I’m afraid of that.

5. Miss a turn!

6. “Is George always punctual for meetings?” Mary asked.

7. Henry may become a vertical farmer one day. It’s possible.

8. Tom is careful and honest. I’ll/’m going to hire him.

9. “We are going to work together as a team to complete this project, “John said.

10. I will be a skilled virtual security guard. It is my hope.

11. My shift at work starts/is going to start at 8:30 every morning.

12. “Are you enthusiastic about learning new skills?” Linh asked.

13. Ben is starting a job as a vertical farmer soon. We are surprised.

14. There are/will be more robotic surgeons in the future.

15. Miss a turn!

16. I will work in IT one day. I hope so.

17. They are going to travel/will travel to the UK for a technology exhibition next month.

18. “What skills do you have for the job?” Ken asked me.

19. A drone pilot 10 needs excellent problem-solving skills. I believe it.

20. It’s cold in the office today. I’m going to put on/ ‘ll put on a jumper.

21. “I am improving my communication skills by taking a class,” Hoàng told them.

22. Jane will apply for a job as a 3D printing technician. I guess so.

23. I’m going to offer/will offer Phương the position of virtual security guard because she has great IT.

24. “When will you be ready to start the job?” Lisa asked Tony.

25. Miss a turn!

26. Ben is happy. He will start/is starting his new Job tomorrow.

27. “You need to be flexible to work here,” Frank told Lillian.

28. Cyber security managers have strong IT skills. It’s a fact.

29. Linh thinks she is going to make/ will make a good digital artist at the company.

30. “Does he always greet people in a polite and friendly way?” Alice asked.

FINISH

Lời giải:

1. Jenny has an Interview for a job tomorrow. She is happy. (Jenny có buổi phỏng vấn xin việc vào ngày mai. Cô rất vui.)

=> Jenny is happy that she has an interview for a job tomorrow. (Jenny rất vui vì ngày mai cô ấy có cuộc phỏng vấn xin việc.)

2. Katie works tomorrow from 9:00 a.m. to 5:00 p.m. (Ngày mai Katie sẽ làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.)

3. “I speak two foreign languages,” Emma said. (“Tôi nói được hai ngoại ngữ,” Emma nói.)

=> Emma said that she spoke two foreign languages. (Emma nói rằng cô ấy nói được hai ngoại ngữ.)

4. I won’t get the job as a drone pilot. I’m afraid of that. (Tôi sẽ không nhận được công việc lái máy bay không người lái. Tôi sợ điều đó.)

=> I’m afraid that I won’t get the job as a drone pilot. (Tôi sợ rằng tôi sẽ không nhận được công việc lái máy bay không người lái.)

5. Miss a turn! (Lỡ một lượt!)

6. . “Is George always punctual for meetings?” Mary asked. (“George có luôn đến họp đúng giờ không?” Mary hỏi.)

=> Mary asked whether/if George was always punctual for meetings. (Mary hỏi liệu George có luôn đúng giờ trong các cuộc họp không.)

7. Henry may become a vertical farmer one day. It’s possible. (Henry có thể trở thành một nông dân thẳng đứng vào một ngày nào đó. Điều đó là có thể.)

=> It’s possible that Henry may become a vertical farmer one day. (Có thể một ngày nào đó Henry sẽ trở thành một nông dân thẳng đứng.)

8. Tom is careful and honest. I‘m going to hire him. (Tom là người cẩn thận và trung thực. Tôi sẽ thuê anh ta.)

9. “We are going to work together as a team to complete this project, “John said. (“Chúng tôi sẽ làm việc cùng nhau như một nhóm để hoàn thành dự án này,” John nói.)

=> John said that they were going to work together as a team to complete that project. (John nói rằng họ sẽ làm việc cùng nhau như một nhóm để hoàn thành dự án đó.)

10. I will be a skilled virtual security guard. It is my hope. (Tôi sẽ là một nhân viên bảo vệ ảo lành nghề. Đó là hy vọng của tôi.)

=> It is my hope that I will be a skilled virtual security guard. (Tôi hy vọng mình sẽ trở thành một nhân viên bảo vệ ảo lành nghề.)

11. My shift at work starts at 8:30 every morning. (Ca làm việc của tôi bắt đầu lúc 8h30 mỗi sáng.)

12. “Are you enthusiastic about learning new skills?” Linh asked. (“Bạn có hào hứng học những kỹ năng mới không?” Linh hỏi.)

=> Linh asked whether/if I was enthusiastic about learning new skills. (Linh hỏi liệu tôi có hào hứng học các kỹ năng mới không.)

13. Ben is starting a job as a vertical farmer soon. We are surprised. (Ben sắp bắt đầu công việc nông dân theo chiều dọc. Chúng tôi rất ngạc nhiên.)

=> We are surprised that Ben is starting a job as a vertical farmer soon. (Chúng tôi rất ngạc nhiên khi Ben sắp bắt đầu công việc nông dân theo chiều dọc.)

14. There are/will be more robotic surgeons in the future. (Sẽ có nhiều bác sĩ phẫu thuật robot hơn trong tương lai.)

15. Miss a turn! (Lỡ một lượt!)

16. I will work in IT one day. I hope so. (Một ngày nào đó tôi sẽ làm việc trong lĩnh vực CNTT. Tôi cũng mong là như vậy.)

=> I hope that I will work in If one day. (Tôi hy vọng một ngày nào đó tôi sẽ làm việc ở IT.)

17. They are going to travel to the UK for a technology exhibition next month. (Họ sẽ tới Vương quốc Anh để tham dự triển lãm công nghệ vào tháng tới.)

18. “What skills do you have for the job?” Ken asked me. (“Bạn có những kỹ năng gì cho công việc này?” Ken hỏi tôi.)

=> Ken asked me what skills I had for the job. (Ken hỏi tôi có những kỹ năng gì cho công việc này.)

19. A drone pilot 10 needs excellent problem-solving skills. I believe it. (Một phi công lái máy bay không người lái 10 cần có kỹ năng giải quyết vấn đề xuất sắc. Tôi tin nó.)

=> I believe that a drone pilot needs excellent problem-solving skills. (Tôi tin rằng người lái máy bay không người lái cần có kỹ năng giải quyết vấn đề xuất sắc.)

20. It’s cold in the office today. I‘ll put on a jumper. (Hôm nay ở văn phòng trời lạnh. Tôi sẽ mặc một chiếc áo liền quần.)

21. “I am improving my communication skills by taking a class,” Hoàng told them. (“Tôi đang cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình bằng cách tham gia một lớp học,” Hoàng nói với họ.)

=> Hoàng told them that he was improving his communication skills by taking a class. (Hoàng nói với họ rằng anh ấy đang cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình bằng cách tham gia một lớp học.)

22. Jane will apply for a job as a 3D printing technician. I guess so. (Jane sẽ xin việc làm kỹ thuật viên in 3D. Tôi đoán vậy.)

=> I guess that Jane will apply for a job as a 3D printing technician. (Tôi đoán rằng Jane sẽ xin việc làm kỹ thuật viên in ấn 3D.)

23. I’m going to offer Phương the position of virtual security guard because she has great IT. (Tôi định mời Phương vị trí nhân viên bảo vệ ảo vì cô ấy có CNTT rất tốt.)

24. “When will you be ready to start the job?” Lisa asked Tony. (“Khi nào bạn sẵn sàng bắt đầu công việc?” Lisa hỏi Tony.)

=> Lisa asked Tony when he would be ready to start the job. (Lisa hỏi Tony khi nào anh ấy sẵn sàng bắt đầu công việc.)

25. Miss a turn! (Lỡ một lượt!)

26. Ben is happy. He is starting his new Job tomorrow. (Ben hạnh phúc. Anh ấy sẽ bắt đầu công việc mới của mình vào ngày mai.)

27. “You need to be flexible to work here,” Frank told Lillian. (“Bạn cần phải linh hoạt khi làm việc ở đây,” Frank nói với Lillian.)

=> Frank told Lillian that she needed to be flexible to work there. (Frank nói với Lillian rằng cô ấy cần phải linh hoạt để làm việc ở đó.)

28. Cyber security managers have strong IT skills. It’s a fact. (Các nhà quản lý an ninh mạng có kỹ năng CNTT vững vàng. Đó là thực tế.)

=> It’s a fact that cyber security managers have strong IT skills. (Thực tế là các nhà quản lý an ninh mạng có kỹ năng CNTT rất tốt.)

29. Linh thinks she will make a good digital artist at the company. (Linh nghĩ cô ấy sẽ trở thành một nghệ sĩ kỹ thuật số giỏi ở công ty.)

30. “Does he always greet people in a polite and friendly way?” Alice asked. (“Anh ấy có luôn chào hỏi mọi người một cách lịch sự và thân thiện không?” Alice hỏi.)

=> Alice asked if/whether he always greeted people in a polite and friendly way. (Alice hỏi liệu anh ấy có luôn chào hỏi mọi người một cách lịch sự và thân thiện không.)