Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - iLearn Smart World Writing Skill Lesson 3 – Unit 3 SBT Tiếng Anh 9 –...

Writing Skill Lesson 3 – Unit 3 SBT Tiếng Anh 9 – iLearn Smart World: Writing Skill Writing Skill (Kĩ năng viết) Using parallel structures (Sử dụng cấu trúc song song) • Parallel structures are when you use the same pattern of words or phrases

Đáp án Writing Skill Lesson 3 – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.

Câu hỏi/Đề bài:

Writing Skill

Writing Skill

(Kĩ năng viết)

Using parallel structures

(Sử dụng cấu trúc song song)

• Parallel structures are when you use the same pattern of words or phrases to show that two or more ideas have the same level of importance. We often use them when listing words in a series to avoid clunky sentences.

(Cấu trúc song song là khi bạn sử dụng cùng một mẫu từ hoặc cụm từ để thể hiện rằng hai hoặc nhiều ý tưởng có cùng mức độ quan trọng. Chúng ta thường sử dụng chúng khi liệt kê các từ theo một chuỗi để tránh những câu rườm rà.)

• Non-parallel structure (nouns): My dream house will have a pool. I also want a home theater. Parallel structure: My dream house will have a pool and home theater.

(Cấu trúc không song song (danh từ): Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có hồ bơi. Tôi cũng muốn có một rạp hát tại nhà.

Cấu trúc song song: Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có hồ bơi và rạp hát tại nhà.)

• Non-parallel structure (adjectives): / want my dream house to be small, and I would like it to be cozy.

Parallel structure: I want my dream house to be small and cozy.

(Cấu trúc không song song (tính từ): / muốn ngôi nhà mơ ước của tôi nhỏ, và tôi muốn nó thật ấm cúng.

Cấu trúc song song: Tôi muốn ngôi nhà mơ ước của mình nhỏ nhắn và ấm cúng.)

• Non-parallel structure (verbs): I’ll have space to play games. I could also watch TV and listen to music there.

Parallel structure: It’ll have space to play games, watch TV, and listen to music.

(Cấu trúc không song song (động từ): Tôi sẽ có không gian để chơi trò chơi. Tôi cũng có thể xem TV và nghe nhạc ở đó.)

Cấu trúc song song: Sẽ có không gian để chơi game, xem TV và nghe nhạc.)

• Non-parallel structure (gerunds): I think having a garden will be fun. Growing vegetables will also be fun.

Parallel structure: I think having a garden and growing vegetables will be fun.

(Cấu trúc không song song (gerunds): Tôi nghĩ có một khu vườn sẽ rất vui. Trồng rau cũng sẽ rất thú vị.

Cấu trúc song song: Tôi nghĩ có một khu vườn và trồng rau sẽ rất thú vị.)

• Non-parallel structure (phrases): /’ll have two TVs. I’li have one for my family. I’ll also have one for myself.

Parallel structure: I’ll have two TVs: one for my family and one for myself.

(Cấu trúc (cụm từ) không song song: /’ll had two TV. Tôi có một cái cho gia đình tôi. Tôi cũng sẽ có một cái cho riêng mình.)

Cấu trúc song song: Tôi sẽ có hai chiếc TV: một cho gia đình và một cho chính tôi.)

Rewrite the underlined parts below using parallel structures.

(Viết lại những phần được gạch chân dưới đây bằng cách sử dụng cấu trúc song song.)

1. My dream house will be cozy, and it will be quiet, and it will also be warm.

(Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ấm cúng, nó sẽ yên tĩnh và nó cũng sẽ ấm áp.)

My dream house will be cozy, quiet, and warm.

(Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ấm cúng, yên tĩnh và ấm áp.)

2. I’ll decorate my living room with art, and it will have flowers.

(Tôi sẽ trang trí phòng khách của mình bằng những tác phẩm nghệ thuật và nó sẽ có hoa.)

.

3. From my balcony, I will be able to see fields, or look at the birds, and also watch the sunset.

(Từ ban công của mình, tôi sẽ có thể nhìn thấy những cánh đồng, ngắm nhìn những chú chim và ngắm hoàng hôn.)

.

4. I would like to have a robot that can help with cleaning and also help me with cooking.

(Tôi muốn có một robot có thể giúp dọn dẹp và giúp tôi nấu nướng.)

.

5. I’ll have three bedrooms. It’ll have one bedroom for me, another for my dog, and one for my friends.

(Tôi sẽ có ba phòng ngủ. Nó sẽ có một phòng ngủ cho tôi, một phòng khác cho con chó của tôi và một phòng ngủ cho bạn bè tôi.)

.

Lời giải:

2. I’ll decorate my living room with art and flowers.

(Tôi sẽ trang trí phòng khách của mình bằng nghệ thuật và hoa.)

3. From my balcony, I will be able to see fields, watch birds, and enjoy the sunset.

(Từ ban công của mình, tôi sẽ có thể nhìn thấy những cánh đồng, quan sát những chú chim, và thưởng thức hoàng hôn.)

4. I would like to have a robot that can help with cleaning and cooking.

(Tôi muốn có một robot có thể giúp dọn dẹp và nấu nướng.)

5. I’ll have three bedrooms: one for me, one for my dog, and one for my friends.

(Tôi sẽ có ba phòng ngủ: một cho tôi, một cho chó của tôi, và một cho bạn bè của tôi.