Trả lời Bài 10 Semester 2. Final – Tests – SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.
Câu hỏi/Đề bài:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions (from 32 to 37).
(Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ 32 đến 37).)
No one can say exactly which jobs will be popular in the future. However, we do know which types of jobs people will have and what skills they will need.
Virtual reality (VR) is already common in video games and other entertainment. In the future, it will be used for work, too. People can expect to attend virtual business meetings or play virtual soccer. This means there will be lots of jobs in the virtual reality field.
People will want to experience personalized content. Companies and producers will use data about people’s entertainment choices to know what their audience wants. We can expect to see lots of jobs in media for people working with digital content.
We can expect to see technology help people with training and communicating in all types of work. Training content will use podcasts, videos, and other digital media. VR will help businesses communicate with each other and give customers a better buying experience.
We do not know exactly which jobs people will have. However, it is clear which fields most people will work in and what skills they will need. If you want a job in the future, keep up to date with new technology!
(Không ai có thể nói chính xác nghề nào sẽ phổ biến trong tương lai. Tuy nhiên, chúng tôi biết mọi người sẽ làm những loại công việc gì và họ sẽ cần những kỹ năng gì.
Thực tế ảo (VR) đã phổ biến trong trò chơi điện tử và các hoạt động giải trí khác. Trong tương lai, nó cũng sẽ được sử dụng cho công việc. Mọi người có thể mong đợi được tham dự các cuộc họp kinh doanh ảo hoặc chơi bóng đá ảo. Điều này có nghĩa là sẽ có rất nhiều việc làm trong lĩnh vực thực tế ảo.
Mọi người sẽ muốn trải nghiệm nội dung được cá nhân hóa. Các công ty và nhà sản xuất sẽ sử dụng dữ liệu về lựa chọn giải trí của mọi người để biết khán giả của họ muốn gì. Chúng ta có thể mong đợi sẽ thấy nhiều việc làm trong lĩnh vực truyền thông dành cho những người làm việc với nội dung số.
Chúng ta có thể mong đợi thấy công nghệ giúp mọi người đào tạo và giao tiếp trong mọi loại công việc. Nội dung đào tạo sẽ sử dụng podcast, video và các phương tiện kỹ thuật số khác. VR sẽ giúp các doanh nghiệp giao tiếp với nhau và mang đến cho khách hàng trải nghiệm mua hàng tốt hơn.
Chúng tôi không biết chính xác mọi người sẽ có công việc gì. Tuy nhiên, điều rõ ràng là hầu hết mọi người sẽ làm việc trong lĩnh vực nào và họ sẽ cần những kĩ năng gì. Nếu bạn muốn có một công việc trong tương lai, hãy cập nhật công nghệ mới!)
Question 32. What does the word “it” in paragraph 2 refer to?
(Từ “it” ở đoạn 2 đề cập đến điều gì?)
A. entertainment
(sự giải trí)
B. virtual reality
(thực tế ảo)
C. the future
(tương lai)
D. video gaming
(trò chơi video)
Question 33. The word “content” in paragraph 2 is closest in meaning to which phrase?
(Từ “content” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với cụm từ nào?)
A. an amount of something
(một lượng thứ gì đó)
B. words in a book
(từ trong một cuốn sách)
C. information about something
(thông tin về cái gì đó)
D. happy and comfortable
(hạnh phúc và thoải mái)
Question 34. What will businesses use to find out what people like for entertainment?
(Doanh nghiệp sẽ sử dụng điều gì để tìm hiểu xem mọi người thích giải trí gì?)
A. entertainment choices
(lựa chọn giải trí)
B. producers
(nhà sản xuất)
C. the audience
(thính giả)
D. data
(dữ liệu)
Question 35. Why will people use virtual reality a lot in the future?
(Tại sao mọi người sẽ sử dụng thực tế ảo nhiều trong tương lai?)
A. It will improve many areas of entertainment and business.
(Nó sẽ cải thiện nhiều lĩnh vực giải trí và kinh doanh.)
B. Businesses will need it to sell things to customers.
(Các doanh nghiệp sẽ cần nó để bán mọi thứ cho khách hàng.)
C. People will use it in video gaming and other entertainment.
(Mọi người sẽ sử dụng nó trong trò chơi điện tử và các hoạt động giải trí khác.)
D. Everyone will use it in all work and entertainment.
(Mọi người sẽ sử dụng nó trong mọi công việc và giải trí.)
Question 36. Which of the following can you infer from the passage?
(Bạn có thể suy ra điều nào sau đây từ đoạn văn?)
A. Most people will work in the field of virtual reality.
(Hầu hết mọi người sẽ làm việc trong lĩnh vực thực tế ảo.)
B. Most people will need technology skills in their work.
(Hầu hết mọi người sẽ cần kỹ năng công nghệ trong công việc của họ.)
C. Most people won’t need jobs in the future.
(Hầu hết mọi người sẽ không cần việc làm trong tương lai.)
D. Most people will have the same jobs in the future.
(Hầu hết mọi người sẽ có công việc tương tự trong tương lai.)
Lời giải:
32. B
Thông tin: Virtual reality (VR) is already common in video games and other entertainment. In the future, it will be used for work, too.
(Thực tế ảo (VR) đã phổ biến trong trò chơi điện tử và các hoạt động giải trí khác. Trong tương lai, nó cũng sẽ được sử dụng cho công việc.)
33. C
Giải thích: content(n) : nội dung
34. D
Thông tin: Companies and producers will use data about people’s entertainment choices to know what their audience wants.
(Các công ty và nhà sản xuất sẽ sử dụng dữ liệu về lựa chọn giải trí của mọi người để biết khán giả của họ muốn gì.)
35. A
Thông tin: We can expect to see technology help people with training and communicating in all types of work. Training content will use podcasts, videos, and other digital media. VR will help businesses communicate with each other and give customers a better buying experience.
(Chúng ta có thể mong đợi thấy công nghệ giúp mọi người đào tạo và giao tiếp trong mọi loại công việc. Nội dung đào tạo sẽ sử dụng podcast, video và các phương tiện kỹ thuật số khác. VR sẽ giúp các doanh nghiệp giao tiếp với nhau và mang đến cho khách hàng trải nghiệm mua hàng tốt hơn.)
36. B
Thông tin: However, it is clear which fields most people will work in and what skills they will need. If you want a job in the future, keep up to date with new technology!
(Tuy nhiên, điều rõ ràng là hầu hết mọi người sẽ làm việc trong lĩnh vực nào và họ sẽ cần những kĩ năng gì. Nếu bạn muốn có một công việc trong tương lai, hãy cập nhật công nghệ mới!)