Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 4 B. Vocabulary & Grammar – Unit 2 SBT Tiếng Anh...

Bài 4 B. Vocabulary & Grammar – Unit 2 SBT Tiếng Anh 9 – Global Success (Kết nối tri thức): Write the correct forms of the adjectives in brackets. (Viết dạng đúng của tính từ trong ngoặc.) The (busy) _____ the street is, the less I like it

Đáp án Bài 4 B. Vocabulary & Grammar – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

4. Write the correct forms of the adjectives in brackets.

(Viết dạng đúng của tính từ trong ngoặc.)

1. The (busy) _____ the street is, the less I like it. I hate noisy places.

2. The later it gets at night, the (cold) _____ it becomes.

3. The (light) _____ the street was, the (safe) _____ I felt.

4. The (crowded) _____ the bus got, the more difficult it was for me to breathe.

5. I fear that the more modern city life is, the (friendly) _____ people are to one another.

6. (close) _____ it gets to pick-up time, (difficult) _____ traffic around the school becomes.

7. I think that (expensive) _____ a restaurant is, (good) _____ its service is.

8. (far) _____ the community sports centre is, (convenient) _____ it is for me to go there.

Lời giải:

1.

So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

So sánh hơn của tính từ ngắn “busy” là “busier”

The busier the street is, the less I like it. I hate noisy places.

(Đường phố càng đông đúc, tôi càng không thích. Tôi ghét những nơi ồn ào.)

2.

So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

So sánh hơn của tính từ ngắn “cold” là “colder”

The later it gets at night, the colder it becomes.

(Càng về đêm, trời càng lạnh.)

3.

So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

So sánh hơn của tính từ ngắn “light” là “lighter”, “safe” là “safer”

The lighter the street was, the safer I felt.

(Đường phố càng sáng sủa, tôi càng cảm thấy an toàn hơn.)

4.

So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

So sánh hơn của tính từ dài “crowded” là “more crowded”

The more crowded the bus got, the more difficult it was for me to breathe.

(Xe buýt càng đông, tôi càng khó thở.)

5.

So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

So sánh kém của tính từ ngắn “friendly” là “less friendly”

I fear that the more modern city life is, the less friendly people are to one another.

(Tôi sợ rằng cuộc sống thành phố càng hiện đại thì con người càng ít thân thiện với nhau.)

6.

So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

So sánh hơn của tính từ ngắn “close” là “closer”, tính từ dài “difficult” là “more difficult”

The closer it gets to pick-up time, the more difficult traffic around the school becomes.

(Càng gần đến giờ đón, giao thông xung quanh trường càng trở nên khó khăn hơn.)

7.

So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

So sánh hơn của tính từ ngắn “good” là “better”, tính từ dài “expensive” là “more expensive”

I think that the more expensive a restaurant is, the better its service is.

(Tôi nghĩ rằng nhà hàng càng đắt tiền thì dịch vụ càng tốt.)

8.

So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

So sánh hơn của tính từ ngắn “far” là “farther/ further”, so sánh kém của tính từ dài “convenient” là “less convenient”

The further/ farther the community sports centre is, the less convenient it is for me to go there.

(Trung tâm thể thao cộng đồng càng xa thì càng khó cho tôi đến đó.)