Giải chi tiết Bài 2 E. Writing – Unit 12 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Choose the best option A, B, C, or D which has the same meaning as the original sentence.
(Chọn phương án đúng nhất A, B, C hoặc D có nghĩa giống với câu ban đầu.)
1. Though I love my job, I don’t like wearing the uniform.
A. I hate wearing the uniform because I love my job.
B. I love my job because of its uniform.
C. I love my job, but I don’t like wearing the uniform.
D. The uniform is so ugly that I don’t like wearing it.
2. It was such a windy day that they had to cancel their rehearsal.
A. They had to delay the rehearsal because of a windy day.
B. The day was such windy that they decided to cut down on their rehearsal.
C. It was so windy that they cancelled their rehearsal flight without notice.
D. The wind was so strong that they had to call off their rehearsal.
3. He wanted to become a journalist although he was talented in dancing.
A. He was a talented dancer who was working for a local newspaper.
B. He danced very well, but he dreamt of becoming a journalist.
C. He was an excellent journalist who wrote about dancing talents.
D. He was very good at dancing, so he wanted to be a dancer.
4. There were so many customers at the store that I had to work overtime.
A. Although there were so many customers at the store, I had to work overtime.
B. I had to work later than usual because of the large number of customers at the store.
C. The customers at the store asked me to work overtime.
D. I came home early because there were not many customers at the store.
5. Tom will be a good surgeon because he is calm and decisive.
A. Tom will be a good surgeon thanks to his calmness and decisiveness.
B. Tom is too calm to become a good surgeon.
C. Although Tom is calm and decisive, he can’t be a good surgeon.
D. Tom is calm and decisive since he is a good surgeon.
Lời giải:
1. C |
2. A |
3. B |
4. B |
5. A |
1. C
Cấu trúc: Though + S + V, S + V: Mặc dù …
S + V + because + S + V: … bởi vì …
S + V + because of + cụm danh từ/ V_ing: … bởi vì …
S + V, but + S + V: … nhưng …
Cấu trúc “so … that”: S + be + so + adj + that + S + V: … quá làm sao đến nỗi …
Mặc dù tôi yêu công việc của mình nhưng tôi không thích mặc đồng phục.
A. Tôi ghét mặc đồng phục vì tôi yêu công việc của mình. => sai nghĩa
B. Tôi yêu công việc của mình vì đồng phục của nó. => sai nghĩa
C. Tôi yêu công việc của mình nhưng tôi không thích mặc đồng phục.
D. Đồng phục xấu đến mức tôi không thích mặc nó. => sai nghĩa
Chọn C
2. A
Cấu trúc “such … that”: S + V + such + cụm danh từ + that + S + V: … quá làm sao đến nỗi …
S + V + because of + cụm danh từ/ V_ing: … bởi vì …
Cấu trúc “so … that”: S + be + so + adj + that + S + V: … quá làm sao đến nỗi …
Đó là một ngày nhiều gió đến mức họ phải hủy buổi diễn tập.
A. Họ phải trì hoãn buổi tập vì một ngày nhiều gió.
B. sai ngữ pháp: “such” => “so”
C. Trời quá gió đến mức họ đã hủy chuyến bay diễn tập mà không báo trước. => sai nghĩa
D. Gió mạnh đến mức họ phải hoãn buổi diễn tập. => sai nghĩa
Chọn A
3. B
Cấu trúc: S + V + although + S + V: … mặc dù …
S + V, but + S + V: … nhưng …
S + V, so + S + V: … vì vậy … (chỉ kết quả)
Anh ấy muốn trở thành một nhà báo mặc dù anh ấy có tài khiêu vũ.
A. Anh ấy là một vũ công tài năng đang làm việc cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa
B. Anh ấy khiêu vũ rất giỏi nhưng anh ta lại mơ ước trở thành nhà báo.
C. Anh ấy là một nhà báo xuất sắc chuyên viết về các tài năng khiêu vũ. => sai nghĩa
D. Anh ấy khiêu vũ rất giỏi nên muốn trở thành một vũ công. => sai nghĩa
Chọn B
4. B
Cấu trúc: Although + S + V, S + V: Mặc dù …
S + V + because of + cụm danh từ/ V_ing: … bởi vì …
S + V + because + S + V: … bởi vì …
Có quá nhiều khách hàng ở cửa hàng đến nỗi tôi phải làm thêm giờ.
A. Mặc dù có rất nhiều khách hàng ở cửa hàng nhưng tôi vẫn phải làm thêm giờ. => sai nghĩa
B. Tôi phải làm việc muộn hơn thường lệ vì lượng khách hàng ở cửa hàng quá đông.
C. Khách hàng ở cửa hàng yêu cầu tôi làm thêm giờ. => sai nghĩa
D. Tôi về nhà sớm vì ở cửa hàng không có nhiều khách hàng. => sai nghĩa
Chọn B
5. A
Cấu trúc: S + V + because/ since/ as + S + V: … bởi vì …
S + V + thanks to + cụm danh từ/ V_ing: … nhờ vào …
Cấu trúc “too … to”: S + be + too + adj + (for O) + to V nguyên thể: … quá làm sao để làm gì
Although + S + V, S + V: Mặc dù …
Tom sẽ là một bác sĩ phẫu thuật giỏi vì anh ấy bình tĩnh và quyết đoán.
A. Tom sẽ là một bác sĩ phẫu thuật giỏi nhờ sự điềm tĩnh và quyết đoán của anh ấy.
B. Tom quá bình tĩnh để trở thành một bác sĩ phẫu thuật giỏi. => sai nghĩa
C. Mặc dù Tom bình tĩnh và quyết đoán nhưng anh ấy không thể trở thành một bác sĩ phẫu thuật giỏi. => sai nghĩa
D. Tom bình tĩnh và quyết đoán vì anh ấy là một bác sĩ phẫu thuật giỏi. => sai nghĩa
Chọn A