Giải chi tiết Bài 2 E. Writing – Unit 11 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Choose the sentence (A, B, C, or D) that is closest in meaning to each of the original sentences.
(Chọn câu (A, B, C hoặc D) có nghĩa gần nhất với mỗi câu gốc.)
1. “Why don’t we take a coffee break?” said Mary.
A. Mary was required to take a coffee break.
B. Mary suggested taking a coffee break.
C. Mary told us to take a coffee break.
D. Mary ordered them to take a coffee break.
2. “You should accept her apology,” said my brother.
A. My brother advised me to accept her apology.
B. My brother was thinking about accepting her apology.
C. My brother said that he would accept her apology.
D. My brother advised against accepting her apology.
3. “Sure, I’ll lend you my car this afternoon,” Mai said to me.
A. Mai refused to lend me her car.
B. Mai agreed to lend me her car.
C. Mai asked me to lend her my car.
D. Mai suggested lending me her car.
4. “Don’t talk in class,” the teacher said to me.
A. The teacher said they did not talk in class.
B. The teacher did not tell me they talked in class.
C. The teacher asked the class not to talk to me.
D. The teacher told me not to talk in class.
5. “I will pay back the money, Peter,” said Nick.
A. Nick promised to pay Peter back his money.
B. Nick apologised to Peter for borrowing his money.
C. Nick offered to pay Peter the money back.
D. Nick suggested paying back the money to Peter.
Lời giải:
1. B |
2. A |
3. B |
4. D |
5. A |
1. B
Câu đề nghị dùng “Why don’t we + V nguyên thể + …?” => tường thuật lại dùng câu với “suggest” – đề nghị
Cấu trúc: S + suggest + V_ing + …: Ai đó gợi ý/ đề nghị làm gì
“Sao chúng ta không nghỉ chút để uống cà phê nhỉ?” Mary nói.
A. Mary được yêu cầu nghỉ giải lao để uống cà phê. => sai nghĩa
B. Mary đề nghị nghỉ giải lao để uống cà phê.
C. Mary bảo chúng tôi nghỉ giải lao uống cà phê. => sai nghĩa
D. Mary ra lệnh cho họ nghỉ giải lao để uống cà phê. => sai nghĩa
Chọn B
2. A
Tường thuật câu dùng “should” – nên => dùng câu tường thuật với “advise” – khuyên
Cấu trúc: S + advised + O + to V nguyên thể: Ai đó khuyên ai nên làm gì
“Em nên chấp nhận lời xin lỗi của cô ấy,” anh tôi nói.
A. Anh trai tôi khuyên tôi nên chấp nhận lời xin lỗi của cô ấy.
B. Anh trai tôi đang nghĩ đến việc chấp nhận lời xin lỗi của cô ấy. => sai nghĩa
C. Anh trai tôi nói rằng anh ấy sẽ chấp nhận lời xin lỗi của cô ấy. => sai nghĩa
D. Anh trai tôi khuyên không nên chấp nhận lời xin lỗi của cô ấy. => sai nghĩa
Chọn A
3. B
Cấu trúc: S + agreed + to V nguyên thể: Ai đó đồng ý làm gì
“Chắc chắn rồi, chiều nay tôi sẽ cho bạn mượn xe,” Mai nói với tôi.
A. Mai từ chối cho tôi mượn xe của cô ấy. => sai nghĩa
B. Mai đồng ý cho tôi mượn xe của cô ấy.
C. Mai yêu cầu tôi cho cô ấy mượn xe. => sai nghĩa
D. Mai đề nghị cho tôi mượn xe của cô ấy. => sai nghĩa
Chọn B
4. D
Câu tường thuật câu mệnh lệnh: S + asked + O + (not) + to V_infinitive: Ai đó yêu cầu/ bảo ai (không) làm gì
“Đừng nói chuyện trong lớp,” giáo viên nói với tôi.
A. Giáo viên nói rằng họ không nói chuyện trong lớp. => sai nghĩa
B. Giáo viên không nói với tôi rằng họ đã nói chuyện trong lớp. => sai nghĩa
C. Giáo viên yêu cầu cả lớp không được nói chuyện với tôi. => sai nghĩa
D. Cô giáo bảo tôi không được nói chuyện trong lớp.
Chọn D
5. A
Cấu trúc câu tường thuật với “promise”: S + promised + to V nguyên thể: Ai đó hứa làm gì
“Peter à, tôi sẽ trả lại tiền.” Nick nói.
A. Nick hứa sẽ trả lại tiền cho Peter.
B. Nick xin lỗi Peter vì đã mượn tiền của anh ấy. => sai nghĩa
C. Nick đề nghị trả lại tiền cho Peter. => sai nghĩa
D. Nick đề nghị trả lại tiền cho Peter. => sai nghĩa
Chọn A