Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 a B. Vocabulary & Grammar – Unit 12 SBT Tiếng...

Bài 2 a B. Vocabulary & Grammar – Unit 12 SBT Tiếng Anh 9 – Global Success (Kết nối tri thức): Complete the following tasks. (Hoàn thành các nhiệm vụ sau. ) Choose the option which is CLOSEST in meaning to the underlined word / phrase in each sentence

Trả lời Bài 2 a B. Vocabulary & Grammar – Unit 12 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the following tasks.

(Hoàn thành các nhiệm vụ sau.)

a. Choose the option which is CLOSEST in meaning to the underlined word / phrase in each sentence.

(Chọn phương án có nghĩa GẦN NHẤT với từ / cụm từ được gạch chân trong mỗi câu.)

1. Mr Toan earns a living by selling dairy products.

A. lives happily

B. gains money

C. earns his life

D. makes money

2. A nail artist needs both hands-on training and knowledge of nail care and products.

A. theoretical

B. abstract

C. practical

D. understandable

3. Career orientation programmes help students understand their career choices and the job markets.

A. guidance

B. ladder

C. loss

D. change

Lời giải:

1. D

2. C

3. A

1. D

earn a living: kiếm sống

A. lives happily: sống hạnh phúc

B. gains money => không có cụm này

C. earns his life: phấn đấu, phát triển và thích nghi với cuộc sống

D. makes money: kiếm được tiền

=> earn a living = makes money: kiếm được tiền

Mr Toan earns a living by selling dairy products.

(Ông Toàn kiếm sống bằng nghề bán các sản phẩm từ sữa.)

2. C

hands-on (adj): thực hành

A. theoretical (adj): thuộc về lý thuyết

B. abstract (adj): trừu tượng

C. practical (adj): thực tế, thực tiễn

D. understandable (adj): có thể hiểu được

=> hands-on = practical: thực hành

A nail artist needs both hands-on training and knowledge of nail care and products.

(Một thợ làm móng cần được đào tạo thực hành và có kiến thức về cách chăm sóc móng cũng như các sản phẩm làm móng.)

3. A

orientation (n): sự định hướng

A. guidance (n): sự hướng dẫn

B. ladder (n): cái thang

C. loss (n): sự mất mát

D. change (n): sự thay đổi

=> orientation = guidance: sự hướng dẫn

Career orientation programmes help students understand their career choices and the job markets.

(Các chương trình định hướng nghề nghiệp giúp sinh viên hiểu rõ lựa chọn nghề nghiệp và thị trường việc làm của mình.)