Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 10 Test yourself 1 – Test yourself 1 SBT Tiếng Anh...

Bài 10 Test yourself 1 – Test yourself 1 SBT Tiếng Anh 9 – Global Success (Kết nối tri thức): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (1. 0 pt) (Chọn chữ cái A

Giải Bài 10 Test yourself 1 – Test yourself 1 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

10. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (1.0 pt)

(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau. (1,0 điểm))

33. I cannot run a marathon if I don’t train very hard.

A. I cannot run a marathon although I train very hard.

B. I train very hard, and I can run a marathon now.

C. Unless I train very hard, I cannot run a marathon.

D. I will train very hard unless I can run a marathon.

34. Mike used to pass these skills down to his son.

A. Mike used to be taught these skills by his son.

B. Mike used to teach these skills to his son.

C. These skills used to be taught by his son.

D. These skills were passed through generations.

35. You should wear your coat, or you may catch a cold.

A. If you don’t wear your coat, you may catch a cold.

B. Unless you wear your coat, you may not catch a cold.

C. You may wear a coat if you don’t catch a cold.

D. You may catch a cold even though you wear your coat.

36. That song reminds me of our first date.

A. I heard that song on the first date.

B. I composed a song on our first date.

C. Our first date brings back the memory of that song.

D. That song makes me remember our first date.

Lời giải:

33. C

34. B

35. A

36. D

33. C

Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể: Nếu …

Unless + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể: Nếu … không …

I cannot run a marathon if I don’t train very hard.

(Tôi không thể chạy marathon nếu tôi không tập luyện chăm chỉ.)

A. Tôi không thể chạy marathon mặc dù tôi tập luyện rất chăm chỉ. => sai nghĩa

B. Tôi tập luyện rất chăm chỉ và bây giờ tôi có thể chạy marathon. => sai nghĩa

C. Nếu tôi không luyện tập chăm chỉ, tôi không thể chạy marathon.

D. Tôi sẽ tập luyện rất chăm chỉ nếu tôi không thể chạy marathon. => sai nghĩa

Chọn C

34. B

Cấu trúc với “used to: S + used to + V nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì trong quá khứ, bây giờ không làm nữa

Mike từng truyền lại những kỹ năng này cho con trai mình.

A. Mike từng được con trai dạy những kỹ năng này. => sai nghĩa

B. Mike từng dạy những kỹ năng này cho con trai mình.

C. Những kỹ năng này từng được con trai ông dạy. => sai nghĩa

D. Những kỹ năng này được truyền qua nhiều thế hệ. => sai nghĩa

Chọn B

35. A

Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể: Nếu …

Unless + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể: Nếu … không …

Bạn nên mặc áo khoác, hoặc không bạn có thể bị cảm lạnh.

A. Nếu bạn không mặc áo khoác, bạn có thể bị cảm lạnh.

B. Nếu bạn không mặc áo khoác, bạn sẽ không bị cảm lạnh. => sai nghĩa

C. Bạn có thể mặc áo khoác nếu bạn không bị cảm lạnh. => sai nghĩa

D. Bạn có thể bị cảm lạnh mặc dù bạn mặc áo khoác. => sai nghĩa

Chọn A

36. D

Cấu trúc: S + remind + O + of something: Cái gì nhắc ai về …

S + make + O + V_infinitive: Cái gì làm ai làm sao …

Bài hát đó làm tôi nhớ đến buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi.

A. Tôi đã nghe bài hát đó vào buổi hẹn hò đầu tiên. => sai nghĩa

B. Tôi đã sáng tác một bài hát vào buổi hẹn hò đầu tiên. => sai nghĩa

C. Buổi hẹn hò đầu tiên của chúng ta gợi lại ký ức về bài hát đó. => sai nghĩa

D. Bài hát đó làm tôi nhớ đến buổi hẹn hò đầu tiên của chúng ta.

Chọn D