Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 1 E. Writing – Unit 8 SBT Tiếng Anh 9 –...

Bài 1 E. Writing – Unit 8 SBT Tiếng Anh 9 – Global Success (Kết nối tri thức): Choose the correct sentence A, B, C, or D. (Chọn câu đúng A, B, C hoặc D. ) A. Find someone whose can show us to the information centre. B

Trả lời Bài 1 E. Writing – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

1. Choose the correct sentence A, B, C, or D.

(Chọn câu đúng A, B, C hoặc D.)

1.

A. Find someone whose can show us to the information centre.

B. Finding someone who can show to the information centre.

C. Find someone who can show us the way to the information centre.

D. Find someone whose way to the information centre.

2.

A. Please download this app which helps you navigate a new place.

B. Please download apps which helps you navigate a new place.

C. Please download this app which helps you navigating a new place.

D. Please download this app which help you navigate new places.

3.

A. Mobile phone is extremely useful for any traveller.

B. A mobile phone is extremely useful for any traveller.

C. Mobile phones extremely useful for any traveller.

D. A mobile phone is extreme useful for any traveller.

4.

A. Orchard Road is the centre of tour in Singapore.

B. Orchard Road the centre of tourism is in Singapore.

C. Orchard Road is the centre of tourism in Singapore.

D. Orchard Road the centre of tourism in Singapore.

5.

A. Cherry blossom is one of the greatest attractions of Japan.

B. Cherry blossoms are one of the greatest attracts of Japan.

C. Cherry blossoms are one greatest attraction of Japan.

D. Cherry blossoms are one of the greatest attractions of Japan.

Lời giải:

1. C

2. A

3. B

4. C

5. D

1. C

Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ

Đại từ quan hệ “whose” thay thế cho từ chỉ sự sở hữu

A. sai ngữ pháp: “whose” => “who”, thiếu “the way” trước “to”

B. sai ngữ pháp: “Finding” => “Find”, thiếu “us the way” sau “show”

C. Tìm ai đó có thể chỉ đường cho chúng ta đến trung tâm thông tin.

D. sai ngữ pháp: “whose” => “who”, thiếu “can show us the” trước “way”

Chọn C

2. A

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật

Cấu trúc: help + somebody + V nguyên thể: giúp ai làm gì

A. Vui lòng tải xuống ứng dụng này để giúp bạn điều hướng một địa điểm mới.

B. sai ngữ pháp: “apps” => “this app” hoặc “helps” => “help”

C. sai ngữ pháp: “navigating” => “navigate”

D. sai ngữ pháp: “help” => “helps”

Chọn A

3. B

Cấu trúc: be useful for + somebody: hữu dụng cho cái gì

Cần dùng trạng từ giữa động từ “be” và tính từ

A. sai ngữ pháp: thiếu mạo từ “a” trước “Mobile phone”

B. Điện thoại di động cực kỳ hữu ích cho bất kỳ du khách nào.

C. sai ngữ pháp: thiếu động từ “are”

D. sai ngữ pháp: “extreme” => “extremely”

Chọn B

4. C

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ “be”: S + be + danh từ/ tính từ/ giới từ/ …

A. sai ngữ pháp: thiếu mạo từ trước “tour” và sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: “is” cần đứng sau chủ ngữ “Orchard Road”

C. Đường Orchard là trung tâm du lịch ở Singapore.

D. sai ngữ pháp: thiếu “is” sau chủ ngữ “Orchard Road”

Chọn C

5. D

A. sai ngữ pháp: cần dùng “Cherry blossom” ở dạng số nhiều

B. sai ngữ pháp: “attracts” => “attractions”

C. sai ngữ pháp: thiếu “of the” sau “one”

D. Hoa anh đào là một trong những điểm thu hút lớn nhất của Nhật Bản.

Chọn D