Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 4 Unit 5 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 9...

Bài 4 Unit 5 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong ngoặc

Giải Bài 4 Unit 5 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

4. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

The Smiths wish that they knew (know) Marina’s phone number.

1. Scientists wish that they _____ (can) learn more about the universe without spending much on space exploration.

2. He wishes that he _____ (afford) enough to travel to exotic places to explore different cultures.

3. We wish that there _____ (will) be more opportunities for professional development in our school.

4. They wish that the traffic _____ (clear) up soon so that they could reach the destination in time.

5. They wish that they _____ (can) perform time travel and undo their mistakes.

Lời giải:

The Smiths wish that they knew Marina’s phone number.

(Gia đình Smith ước gì họ biết số điện thoại của Marina.)

1. Scientists wish that they could learn more about the universe without spending much on space exploration.

(Các nhà khoa học ước gì họ có thể tìm hiểu thêm về vũ trụ mà không phải tốn nhiều tiền cho việc khám phá không gian.)

2. He wishes that he afforded enough to travel to exotic places to explore different cultures.

(Ông ước gì mình có đủ tiền để đi đến những nơi kỳ lạ để khám phá các nền văn hóa khác nhau.)

3. We wish that there would be more opportunities for professional development in our school.

(Chúng tôi ước gì có nhiều cơ hội phát triển chuyên môn hơn trong trường của chúng tôi.)

4. They wish that the traffic cleared up soon so that they could reach the destination in time.

(Họ ước gì giao thông thông thoáng sớm để họ có thể đến đích kịp giờ.)

5. They wish that they could perform time travel and undo their mistakes.

(Họ ước gì họ có thể du hành thời gian và sửa chữa những sai lầm của mình.)