Đáp án Bài 3 Vocabulary and listening: Shops and shopping – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).
Câu hỏi/Đề bài:
3. Elliot is shopping when he gets a phone call from his brother, David. Study the picture above and choose the correct words in 1-5. Then listen and check.
(Elliot đang đi mua sắm thì nhận được điện thoại từ anh trai mình, David. Nghiên cứu bức tranh trên và chọn những từ đúng trong 1-5. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Elliot is in a clothes shop.
1. David wants Elliot to buy a jacket / shirt / tie.
2. Elliot is tired / very happy / a bit annoyed.
3. David’s size is small / medium / large.
4. There are a lot of / some / no special offers.
5. The clothes in the shop are very cheap / quite cheap / quite expensive.
Bài nghe:
E = Elliot, D = David
E: Hello?
D: Hey Elliot! Are you still at the shopping centre?
E: Yes, I’m in that new clothes shop.
D: Ah! Perfect!
E: Oh no … What do you want me to do now?
D: Well, you know I’m going to Natasha’s party tomorrow evening …?
E: Yes …
D: Well, I’ve got a problem. I’ve just looked at my shirt and it’s got a hole in the front!
E: And don’t tell me … you want me to get you a new one.
D: Well …
E: OK … what size are you?
D: Small. Can you get one that’s … ‘good value’ – you know not too expensive.
E: I can’t see any small ones. I’ll have a look on the shelves for your size. But, look, nothing’s cheap here or … on special offer. It’s all quite expensive.
D: OK. OK. But I still want you to get me a shirt. I’ll call back in five minutes.
Tạm dịch:
E: Xin chào?
D: Này Elliot! Bạn vẫn còn ở trung tâm mua sắm phải không?
E: Vâng, tôi đang ở cửa hàng quần áo mới đó.
D: À! Hoàn hảo!
E: Ồ không… Bây giờ bạn muốn tôi làm gì?
D: Chà, bạn có biết tối mai tôi sẽ đến bữa tiệc của Natasha không…?
E: Có …
D: Ồ, tôi có một vấn đề. Tôi vừa nhìn vào áo sơ mi của mình và thấy nó có một lỗ thủng ở phía trước!
E: Và đừng nói với tôi là… bạn muốn tôi mua cho bạn một cái mới nhé.
D: À…
E: Được rồi…bạn mặc cỡ bao nhiêu?
D: Cỡ nhỏ. Bạn có thể mua một cái có… ‘giá trị tốt’ – bạn biết đấy, không quá đắt.
E: Tôi không thấy cái nào nhỏ cả. Tôi sẽ xem xét các kệ để biết kích thước của bạn. Nhưng, hãy nhìn xem, ở đây không có gì rẻ hoặc… có ưu đãi đặc biệt. Tất cả đều khá đắt.
D: Được rồi. Nhưng tôi vẫn muốn bạn lấy cho tôi một chiếc áo sơ mi. Tôi sẽ gọi lại sau năm phút nữa.
Lời giải:
1. David wants Elliot to buy a shirt.
(David muốn Elliot mua một chiếc áo sơ mi.)
2. Elliot is a bit annoyed.
(Elliot hơi khó chịu.)
3. David’s size is small.
(Kích thước của David nhỏ.)
4. There no special offers.
(Ở đây không có khuyến mại đặc biệt.)
5. The clothes in the shop are quite expensive.
(Quần áo trong cửa hàng khá đắt.)