Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 2 Vocabulary and listening: Buildings and archaeology – Unit 7 SBT...

Bài 2 Vocabulary and listening: Buildings and archaeology – Unit 7 SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the sentences with the past participle of some of the verbs in exercise (Hoàn thành câu bằng quá khứ phân từ của một số động từ ở bài tập

Giải Bài 2 Vocabulary and listening: Buildings and archaeology – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the sentences with the past participle of some of the verbs in exercise 1.

(Hoàn thành câu bằng quá khứ phân từ của một số động từ ở bài tập 1.)

The ancient vase was unearthed by carefully brushing away the earth on top of it.

1. The money was _____ by thieves in a secret room. It was only found recently.

2. The coin was _____ with a microscope. The archaeologists could then see the details.

3. Was his body _____ in the ground here over 1,000 years ago when he died?

4. The precious Roman necklace was _____ to its original beauty and is now in a museum.

5. Some hair was carefully _____ from the skeleton and taken away for testing.

6. ‘Where are the ancient ruins _____? ”Next to the river. They’re open to visitors every day.’

Lời giải:

1. hidden

2. examined

3. buried

4. restored

5. removed

6. located

1. The money was hidden by thieves in a secret room. It was only found recently.

(Số tiền được bọn trộm giấu trong một căn phòng bí mật. Người ta chỉ mới tìm thấy nó gần đây.)

2. The coin was examined with a microscope. The archaeologists could then see the details.

(Đồng tiền được kiểm tra bằng kính hiển vi. Sau đó, các nhà khảo cổ học có thể nhìn thấy các chi tiết.)

3. Was his body buried in the ground here over 1,000 years ago when he died?

(Có phải thi thể của ông được chôn dưới lòng đất ở đây hơn 1.000 năm trước khi ông qua đời không?)

4. The precious Roman necklace was restored to its original beauty and is now in a museum.

(Chiếc vòng cổ La Mã quý giá đã được khôi phục lại vẻ đẹp ban đầu và hiện đang ở trong một bảo tàng.)

5. Some hair was carefully removed from the skeleton and taken away for testing.

(Một số sợi tóc đã được cẩn thận lấy ra khỏi bộ xương và mang đi xét nghiệm.)

6. ‘Where are the ancient ruins located? ”Next to the river. They’re open to visitors every day.’

(‘Những tàn tích cổ đại nằm ở đâu? ”Bên cạnh con sông. Chúng mở cửa đón du khách mỗi ngày.’)