Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 2 Unit 4 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 9...

Bài 2 Unit 4 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 9 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the sentences with the affirmative or negative form of can, could and will be able to and the verbs in brackets

Giải Bài 2 Unit 4 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the sentences with the affirmative or negative form of can, could and will be able to and the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu bằng dạng khẳng định hoặc phủ định của can, could và will be able to và các động từ trong ngoặc.)

My brother is learning to drive. He‘ll be able to take me to school one day! (take)

1. We had a terrible start to our holiday. We _____ the hotel in the dark. (find)

2. That actor is amazing. He _____ a lot of different roles. (play)

3. Our grandfather was a talented athlete. He _____ at the age of three. (swim)

4. I’m not very good at this new video game! I _____ the rules. (understand)

5. Emily has broken her leg. She _____ far on our trip next week. (walk)

Lời giải:

1. We had a terrible start to our holiday. We couldn’t find the hotel in the dark.

(Chúng tôi đã có một khởi đầu tồi tệ cho kỳ nghỉ của mình. Chúng tôi không thể tìm thấy khách sạn trong bóng tối.)

2. That actor is amazing. He can play a lot of different roles.

(Diễn viên đó thật tuyệt vời. Anh ấy có thể đóng nhiều vai khác nhau.)

3. Our grandfather was a talented athlete. He could swim at the age of three.

(Ông nội của chúng tôi là một vận động viên tài năng. Ông có thể bơi khi mới ba tuổi.)

4. I’m not very good at this new video game! I can’t understand the rules.

(Tôi không giỏi trò chơi điện tử mới này lắm! Tôi không hiểu luật chơi.)

5. Emily has broken her leg. She won’t be able to walk far on our trip next week.

(Emily bị gãy chân. Cô ấy sẽ không thể đi xa trong chuyến đi của chúng tôi vào tuần tới.)